Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS THPT Lương Thế Vinh, MATHX biên soạn đến các em giải chi tiết đề thi tuyển sinh vào 6 môn Toán THCS Lương Thế Vinh 2018-2019. Hy vọng rằng tài liệu giải chi tiết này sẽ là công cụ hữu ích, giúp các em nắm bắt được cấu trúc của đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài một cách linh hoạt và chủ động. Chúc các em học sinh có những kết quả xuất sắc trong kỳ thi sắp tới và đạt được vé vào cổng trường mong muốn.
Phụ huynh và các em học sinh xem thêm danh sách đáp án và lời giải chi tiết đề thi vào 6 trường THCS và THPT Lương Thế Vinh các năm tại đây:
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2004 - 2005
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2005 - 2006
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2006 - 2007
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2007 - 2008
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2010 - 2011
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2011 - 2012
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2012 - 2013
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2013 - 2014
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2014 - 2015
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2018 - 2019
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2019 - 2020
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2020 - 2021
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2021 - 2022
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2022 - 2023
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2023 - 2024
Các em học sinh tải đề về luyện tập làm trước khi đối soát với đáp án bên dưới:
Môn: Toán
Năm học: 2018 - 2019
Bài 1: Viết liên tiếp 10 số lẻ đầu tiên ta được 1 số tự nhiên, sau đó lại xóa đi 10 chữ số bất kì của số vừa nhận được mà không thay đổi thứ tự các chữ số thì ta được số lớn nhất là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Viết liên tiếp 10 số tự nhiên lẻ đầu tiên: 1,3,5,7,9,11,13,15,17,19.
Xóa đi 1357 để chữ số 9 ở hàng cao nhất.
Xóa đi 11131 để chữ số 5 ở hàng tiếp theo.
Xóa đi chữ số 1 để còn chữ số 7 ở hàng tiếp theo
Suy ra, còn 95719.
Đáp số: 95719.
Bài 2: Trên một khối gỗ hình lập phương cạnh 20 cm, người ta đục một lỗ hình vuông cạnh 3cm ở chính giữa, xuyên qua khối gỗ. Tính thể tích phần còn lại của khối gỗ?
Hướng dẫn:
Thể tích khối gỗ lúc đầu là:
20 x 20 x 20 = 8000 (\(cm^3\))
Thể tích khối gỗ bị đục là:
3 x 3 x 20 = 180 (\(cm^3\))
Thể tích khối gỗ còn lại là:
8000 – 180 = 7820 (\(cm^3\))
Đáp số: 7820 \(cm^3\)
Bài 3: Trong một tháng có 3 ngày chủ nhật trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 25 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Hướng dẫn:
Các ngày chủ nhật có thể theo các cách:
1 8 15 22 29
2 9 16 23 30
3 10 17 24 31
Khi có 3 ngày chủ nhật là ngày chẵn nên khả năng xảy ra là: 2, 9, 16, 23, 30.
Ba ngày chủ nhật chẵn là: 2, 16, 30. Vậy ngày 25 là thứ Ba.
Đáp số: Thứ Ba.
Bài 4: Giá vé xem phim là 40 nghìn đồng một vé. Sau khi giảm giá vé, số khán giả tăng thêm 20% nên doanh thu tăng 8%. Hỏi giá vé sau khi giảm là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Giá vé x Số lượng khán giả ban đầu = Doanh thu
Giá vé mới x Số lượng khán giả mới = Doanh thu mới
Giá vé mới x 120% Số lượng khán giả ban đầu = 108% doanh thu ban đầu
⇒ Giá vé mới = 108% : 120% = 90% giá vé ban đầu
Giá vé mới sau khi giảm: 90% x 40000 = 36000 (đồng)
Đáp số: 36000 đồng
Bài 5: Tìm x biết: x + 3,5 = 6,72 + 3,28
Hướng dẫn:
x + 3,5 = 6,72 + 3,28
x + 3,5 = 10
x = 10 – 3,5
x = 6,5
Đáp số: 6,5.
Bài 6: Hàng ngày, Chi đạp xe đi học với vận tốc 12km/h. Nhà Chi cách trường 3km mà bạn phải đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Hỏi muộn nhất là mấy giờ Chi phải ra khỏi nhà?
Hướng dẫn:
Thời gian đi là: 3 : 12 = \(\dfrac{1}{4}\) (giờ) = 15 phút
Thời gian muộn nhất Chi phải ra khỏi nhà là:
7 giờ 20 phút – 15 phút = 7 giờ 5 phút
Đáp số: 7 giờ 5 phút
Bài 7: Tìm số tự nhiên x biết \(\dfrac{2}{5}\)< \(\dfrac{x}{8}\) < \(\dfrac{3}{5}\)
Hướng dẫn:
\(16\lt 5\times x\lt 24\) Suy ra \(5 \times x = 20\), suy ra \(x=4\)
Đáp số: \(x=4\)
Bài 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và diện tích là 200\(m^2\). Tính chu vi mảnh vườn đó?
Hướng dẫn:
Gọi chiều rộng mảnh vườn là a (m), chiều dài mảnh vườn là 2 x a (m)
Diện tích mảnh vườn a x a x 2 = 200 => a x a = 100, suy ra a = 100
Chu vi mảnh vườn là (10 + 20) x 2 = 60 (m)
Đáp số: 60 m
Bài 9: Người ta may 25 bộ quần áo giống nhau hết 70m vải. Hỏi để may được 8 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Hướng dẫn:
Để may được 8 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:
8 x 70 : 25 = 22,4 (m)
Đáp số: 22,4 m
Bài 10: Cho hình vẽ bên, biết AE = EF = FB, DH = HG = GC và diện tích tứ giác ABCD bằng 15c\(m^2\) . Tính diện tích tứ giác GHEF?
Hướng dẫn:
Ba hình thang AEHD, EFGH, FBCG là ba hình thang có các đáy bằng nhau, chiều cao bằng nhau ⇒ diện tích bằng nhau và bằng \(\dfrac{1}{3}\) diện tích của cả hình ABCD.
Suy ra diện tích GHEF = 5 \(cm^2\)
Đáp số:
Bài 11: Kết quả của phép tính: \({\dfrac{3}{7}}\times{\dfrac{5}{13}}+{\dfrac{3}{7}}\times{\dfrac{8}{13}}+5{\dfrac{4}{7}}\)
Hướng dẫn:
\({\dfrac{3}{7}}\times{\dfrac{5}{13}}+{\dfrac{3}{7}}\times{\dfrac{8}{13}}+5{\dfrac{4}{7}}\)
\(=\,{\dfrac{3}{7}}\times\left({\dfrac{5}{13}}+{\dfrac{8}{13}}\right)+\,{\dfrac{39}{7}}\)
\(={\dfrac{3}{7}}\times1+{\dfrac{39}{7}}\)
\(={\dfrac{42}{7}}=6\)
Đáp số: 6.
Bài 12: Năm nay bố 42 tuổi, chị 12 tuổi, em 7 tuổi. Đến năm nào thì tuổi bố bằng tổng số tuổi hai chị em?
Hướng dẫn:
Hiện nay tổng tuổi 2 chị em là 19.
Sau 42 – 19 = 23 năm nữa thì tổng tuổi 2 chị em bằng tuổi bố
Đáp số: 23 năm nữa.
Bài 13: Tính diện tích phần đánh dấu chấm trên hình vẽ bên biết bán kính mỗi đường tròn là 4cm?
Hướng dẫn:
Cạnh hình vuông: 8 cm
Diện tích hình vuông là 8 x 8 = 64 (\(cm^2\))
Diện tích hình tròn là 3,14 x 4 x 4 = 13,76 \(cm^2\)
Đáp số: 13,76 \(cm^2\)
Bài 14: Cho dãy số sau: 1; 1; 2; 3; 5; 8…. Hỏi số thứ 12 của dãy đó là số nào?
Hướng dẫn:
Quy luật:
1 + 1 = 2
1 + 2 = 3
2 + 3 = 5
3 + 5 = 8
…….
Ta có dãy số:
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144
Đáp số: 144
Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em chữa đề thi vào lớp 6 môn toán THCS Và THPT Lương Thế Vinh năm học 2018 - 2019.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các chuyên đề và tài liệu trong ÔN THI THCS LƯƠNG THẾ VINH để có thể tích lũy thêm nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả hơn.