Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS THPT Lương Thế Vinh, MATHX biên soạn đến các em giải chi tiết đề thi tuyển sinh vào 6 môn Toán THCS Lương Thế Vinh năm học 2022 - 2023. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em nắm bắt được cấu trúc của đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài một cách linh hoạt và chủ động. Chúc các em học sinh có những kết quả xuất sắc trong kỳ thi sắp tới.
Phụ huynh và các em học sinh xem thêm danh sách đáp án và lời giải chi tiết đề thi vào 6 trường THCS và THPT Lương Thế Vinh các năm tại đây:
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2004 - 2005
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2005 - 2006
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2006 - 2007
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2007 - 2008
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2010 - 2011
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2011 - 2012
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2012 - 2013
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2013 - 2014
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2014 - 2015
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2018 - 2019
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2019 - 2020
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2020 - 2021
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2021 - 2022
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2022 - 2023
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2023 - 2024
Các em học sinh tải đề về luyện tập làm trước khi đối soát với đáp án bên dưới:
Môn: Toán
Năm học: 2022 - 2023
Câu 1: Sắp xếp từ bé đến lớn: \(\dfrac {9}{10}\) ; \(\dfrac {7}{8}\) ; \(\dfrac {4}{3}\)
Hướng dẫn:
Ta có \(\dfrac {4}{3}\) > 1
Lại có \(\dfrac {9}{10}\) + \(\dfrac {1}{10}\) = 1 = \(\dfrac {7}{8}\) + \(\dfrac {1}{8}\)
Mà \(\dfrac {1}{10}\) < \(\dfrac {1}{8}\) nên \(\dfrac {9}{10}\) > \(\dfrac {7}{8}\)
Vậy: \(\dfrac {7}{8}\) < \(\dfrac {9}{10}\) < \(\dfrac {4}{3}\)
Đáp số: \(\dfrac {7}{8}\) < \(\dfrac {9}{10}\) < \(\dfrac {4}{3}\)
Câu 2: Trung bình cộng của hai số bằng 21,35. Biết một trong hai số bằng 22,1 thì số còn lại bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Tổng của hai số là 21,35 x 2 = 42,7
Số còn lại là: 42,7 – 22,1 = 20,6
Đáp số: 20,6
Câu 3: Kết quả của phép tính sau là bao nhiêu?
\(\dfrac {2}{5} + \dfrac {3}{5} : 1 \dfrac{1}{2}\)
Hướng dẫn:
\(\dfrac {2}{5} + \dfrac {3}{5} : 1 \dfrac{1}{2} \\ = \dfrac {2}{5} + \dfrac {3}{5} : \dfrac{3}{2} \\ = \dfrac {2}{5} + \dfrac {3}{5} \times \dfrac{2}{3} \\ = \dfrac {2}{5} + \dfrac {2}{5} \\ = \dfrac {4}{5}\)
Đáp số: \(\dfrac {4}{5}\)
Câu 4: Một lớp có \(\dfrac {2}{3}\) số học sinh là nữ, còn lại là 11 học sinh nam. Tính số học sinh của lớp đó?
Hướng dẫn:
Số học sinh nam chiếm 1 - \(\dfrac {2}{3}\) = \(\dfrac {1}{3}\) (số học sinh cả lớp)
Số học sinh của lớp đó là 11 : \(\dfrac {1}{3}\) = 33 (học sinh)
Đáp số: 33 học sinh
Câu 5: Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 54cm2.
Hướng dẫn:
Diện tích một mặt của hình lập phương là 54 : 6 = 9 (cm2)
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a (cm)
Ta có a x a = 9 (cm2). Suy ra a = 3 cm
Thể tích hình lập phương là 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
Đáp số: 27 cm3
Câu 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 100cm. Biết chiều rộng bằng 20cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn:
Nửa chu vi hình chữ nhật là 100 : 2 = 50 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là 50 – 20 = 30 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là 30 x 20 = 600 (cm2)
Đáp số: 600 cm2
Câu 7: Cho các số: 90; 105; 36; 1990; 115; 2022; 2345; 2011; 1989. Hỏi có bao nhiêu số chia hết cho 5 trong các số trên?
Hướng dẫn:
Các số chia hết cho 5 trong dãy trên là: 90; 105 ; 1990; 115 ; 2345
Vậy có 5 số chia hết cho 5.
Đáp số: 5 số
Câu 8: Biết 20m2 5dm2 = …….. dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là số nào?
Hướng dẫn:
20m2 5dm2 = 2000 dm2 + 5dm2 = 2005 dm2
Đáp số: 2005
Câu 9: Tổng của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987
- Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là 13
Tổng hai số là 987 + 13 = 1000
Đáp số: 1000
Câu 10: Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo ở trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,5m và cao 12dm. Biết lượng nước trong bể đang chiếm 75% thể tích bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể?
Hướng dẫn:
Đổi 2m = 20 dm; 1,5m = 15 dm
Thể tích của bể là 20 x 15 x 12 = 3600 (dm3) = 3600 (lít)
Số lít nước phải đổ thêm đến khi đầy bể là:
3600 x 25 : 100 = 900 (lít)
Đáp số: 900 lít
Câu 11: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm. Hỏi trong thực tế mảnh đất đó có diện tích bằng bao nhiêu m2?
Hướng dẫn:
Chiều dài thực tế của mảnh đất là 10 x 1000 = 10 000 (cm) = 100 m
Chiều rộng thực tế là 8 x 1000 = 8000 (cm) = 80 (m)
Diện tích thực tế của mảnh vườn là 100 x 80 = 8000 (m2)
Đáp số: 8000 m2
Câu 12: Một cửa hàng khuyến mại nhân dịp khai trương nên Bình đã mua được một cái áo có giá niêm yết là 200 000 đồng với giá 160 000 đồng. Như vậy cửa hàng đã giảm giá cái áo đó bao nhiêu phần trăm so với giá niêm yết?
Hướng dẫn:
Tỉ số phần trăm của giá mua chiếc áo và giá niêm yết là
160 000 : 200 000 = 0,8 = 80 %
Vậy cửa hàng đã giảm giá chiếc áo số phần trăm là
100% - 80% = 20%
Đáp số: 20%
Câu 13: Có hai cái hộp giống nhau, trong đó hộp A đựng một cái bánh Pizza có đường kính 24cm, hộp B đựng hai cái bánh Pizza có đường kính 16cm. Biết các bánh Pizza là cùng loại và có cùng độ dày. Hỏi hộp nào nặng hơn?
Hướng dẫn:
Bán kính chiếc bánh ở hộp A là 24 : 2 = 12 (cm)
Diện tích chiếc bánh ở hộp A là 12 x 12 x 3,14 = 452,16 (cm2)
Bán kính chiếc bánh ở hộp B là 16 : 2 = 8 (cm)
Diện tích 2 chiếc bánh ở hộp B là (8 x 8 x 3,14) x 2 = 401,92 (cm2)
Ta có 452,16 cm2 < 401,92 cm2
Vậy hộp A nặng hơn hộp B
Đáp số: hộp A nặng hơn hộp B
Câu 14: Cho hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy dài 8cm và 10cm. Hình thang thứ hai có hai đáy dài 5cm và 14cm. Hỏi hình thang nào có chiều cao lớn hơn?
Hướng dẫn:
Chiều cao = 2 x diện tích hình thang : (chiều dài + chiều rộng)
Chiều cao hình thang thứ nhất = 2 x diện tích : 18
Chiều cao hình thang thứ hai = 2 x diện tích : 19
Vì diện tích 2 hình thang bằng nhau.
Vậy hình thang thứ nhất có chiều cao lớn hơn.
Đáp số: hình thang thứ nhất có chiều cao lớn hơn.
Câu 15: Số học sinh dự thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh có 45% là nữ. Nếu thêm 50 học sinh nữ đồng thời bớt đi 50 học sinh nam thì số học sinh nữ bằng \(\dfrac {7}{15}\) tổng số học sinh. Tính số học sinh dự thi?
Hướng dẫn:
Ban đầu, số học sinh nữ = 45% tổng số học sinh = \(\dfrac {9}{20}\) tổng số học sinh
Lúc sau, số học sinh nữ = \(\dfrac {7}{15}\) tổng số học sinh
Số học sinh nữ lúc sau nhiều hơn số học sinh nữ lúc đầu là 50 em.
Vậy 50 học sinh ứng với \(\dfrac {7}{15}\) - \(\dfrac {9}{20}\) = \(\dfrac {1}{60}\) (tổng số học sinh)
Số học sinh dự thi là 50 : \(\dfrac {1}{60}\) = 3000 (học sinh)
Đáp số: 3000 học sinh
Câu 16: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải của nó thì ta được một số mới lớn hơn số cũ là 565 đơn vị.
Hướng dẫn:
Gọi số cần tìm là \(\overline {ab}\) (a khác 0)
Ta có :
\(\overline {ab7}\) - \(\overline {ab}\) = 565
\(\overline {ab}\) x 10 + 7 - \(\overline {ab}\) = 565
\(\overline {ab}\) x 9 + 7 = 565
\(\overline {ab}\) x 9 = 558
\(\overline {ab}\) = 558 : 9 = 62
Đáp số: 62
Câu 17: Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, bốn năm trước tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn:
Coi tuổi mẹ hiện nay là 3 phần, tuổi con là 1 phần.
⇒ Tuổi con hiện nay bằng \(\dfrac {1}{2}\) hiệu số tuổi hai mẹ con.
Coi tuổi mẹ bốn năm trước là 4 phần, tuổi con bốn năm trước là 1 phần.
⇒ Bốn năm trước: Tuổi con bằng \(\dfrac {1}{4}\) hiệu số tuổi hai mẹ con.
Tuổi con hiện nay hơn tuổi con 4 năm trước là 4 tuổi.
Ta có \(\dfrac {1}{2}\) hiệu số tuổi - \(\dfrac {1}{4}\) hiệu số tuổi = 4
\(\dfrac {1}{6}\) hiệu số tuổi = 4
Suy ra, hiệu số tuổi của hai mẹ con là 24 tuổi.
Vậy khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con 24 tuổi.
Đáp số: 24 tuổi.
Câu 18:Bạn Cường đã đi qua 42 bậc thang để từ tầng 1 lên tầng 3 một ngôi nhà. Hỏi nếu Cường muốn đi tiếp lên tầng 5 ngôi nhà đó thì phải đi thêm bao nhiêu bậc thang nữa? (Biết số bậc thang giữa các tầng là như nhau)
Hướng dẫn:
Từ tầng 1 – tầng 3: 42 bậc
Từ tầng 3 – tầng 5: 42 bậc
Đáp số: 42 bậc
Câu 19: Tìm x biết các số trong cả ba hình sau được viết theo cùng một quy luật.
Hướng dẫn:
Ta có 32 = 19 + 6 + 5 + 1 + 1
46 = 30 + 2 + 4 + 9 + 1
Vậy x = 22 + 11 + 12 + 20 + 1 = 66
Đáp số: 66
Câu 20: Cho hình vẽ, biết độ dài đoạn AB gấp 3 lần đoạn AD, đoạn CE gấp 4 lần đoạn DE và diện tích tam giác BDE bằng 10cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn:
Ta có \(\dfrac{S_{B D E}}{S_{B D C}}\,=\,\dfrac{1}{3}\) (Hai tam giác có chung đường cao hạ từ B và đáy DC = 3DE)
Suy ra SBDC = 10 x 3 = 30 (cm2)
Ta có \(\dfrac{S_{A D C}}{S_{B D C}}\,=\,\dfrac{1}{2}\) (Hai tam giác có chung đường có hạ từ C và đáy AD = \(\dfrac{1}{2}\) BD)
Suy ra SADC = 30 : 2 = 15 (cm2)
Vậy SABC = SADC + SBDC = 30 + 15 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em chữa đề thi vào lớp 6 môn toán THCS Và THPT Lương Thế Vinh năm học 2022 - 2023.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các chuyên đề và tài liệu trong ÔN THI THCS LƯƠNG THẾ VINH để có thể tích lũy thêm nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả hơn.