Banner trang chi tiết

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH 2004 2005 - MATHX

 

Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS THPT Lương Thế Vinh, Thầy/cô MATHX biên soạn gửi đến các em giải chi tiết đề thi tuyển sinh vào 6 môn Toán THCS Lương Thế Vinh 2004 - 2005. Hy vọng rằng tài liệu giải chi tiết này sẽ là công cụ hữu ích, giúp các em nắm bắt được cấu trúc của đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài một cách linh hoạt và chủ động. Chúc các em học sinh có những kết quả xuất sắc trong kỳ thi sắp tới và đạt được vé vào cổng trường mong muốn.

 

Phụ huynh và các em học sinh xem thêm danh sách đáp án và lời giải chi tiết đề thi vào 6 trường THCS và THPT Lương Thế Vinh các năm tại đây:

 

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2004 - 2005

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2005 - 2006

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2006 - 2007

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2007 - 2008

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2010 - 2011

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2011 - 2012

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2012 - 2013

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2013 - 2014

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2014 - 2015

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2018 - 2019

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2019 - 2020

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2020 - 2021

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2021 - 2022

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2022 - 2023

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2023 - 2024

 

 

ĐỀ THI VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS VÀ THPT LƯƠNG THẾ VINH

(ĐÁP ÁN + LỜI GIẢI CHI TIẾT)

Môn: Toán

Năm học: 2004 - 2005

 

 

Câu 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 9? 18263; 54621;34597;88875.

Hướng dẫn:

Số chia hết cho 9 là số mà có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9. Vậy bây giờ chúng ta xem tổng các chữ số của số nào chia hết cho 9:

18263: 1 + 8 + 2 + 6 +3 = 19 (loại vì 19 không chia hết cho 9)

54621: 5 + 4 + 6 + 2 + 1 = 18 (thỏa mãn - chia hết cho 9)

34597: 3 + 4 + 5 + 9 + 7 = 28 (loại)

88875: 8 + 8 + 8 + 7 + 5 = 36 (thỏa mãn - chia hết cho 9)

Vậy có 2 số thỏa mãn: 54621 và 88875

Đáp số: 30912 và 11112

 

 

 

Câu 2: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 6? 30921; 30912;11112;11111.

Hướng dẫn:

Tương tự như ở bài 1:

+) Số chia hết cho 2 phải là số chẵn nên chúng ta chỉ chú ý tới 30912, 11112

+) Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3:

30912: 3 + 9 + 1 + 2 = 15 (thỏa mãn)

11112: 1 + 1 + 1 + 1 + 2 = 6 (thỏa mãn)

Vậy có 2 số thỏa mãn: 30912 và 11112

Đáp số:30912 và 11112

 

 

 

Câu 3: Rút gọn phân số: \(\dfrac {546}{637}\).

Hướng dẫn:

Bập về rút gọn phân số: Yêu cầu nhớ được dấu hiệu chia hết cho các số.

Phân tích tử số thành tích: 546 = 2 x 3 x 91.

Sau khi phân tích được tử số rồi, chúng ta lấy mẫu số xem có chia hết các số hạng tạo thành tích của tử số không được kết quả như sau:

637 = 7 x 91

Vậy bây giờ chúng ta dễ dàng rút gọn được phân số:

\({\dfrac{546}{637}}={\dfrac{6\times91}{7\times91}}={\dfrac{6}{7}}\)

Đáp số\({\dfrac{6}{7}}\)

 

 

 

Câu 4: Trong các phân số sau đây, phân số nào lớn nhất? \({\dfrac{99}{100}};{\dfrac{100}{101}};{\dfrac{101}{102}}\).

Hướng dẫn:

So sánh phân số có tử và mẫu hơn nhau 1 đơn vị. Nhắc đẻ các em nhớ lại kiến thức về so sánh các phân số mà ta có :

\({\dfrac{99}{100}}\,\!\lt \,{\dfrac{100}{101}}\,\lt \,{\dfrac{101}{102}}\) (mẫu - tử = 1)

Đáp số\({\dfrac{99}{100}}\,\!\lt \,{\dfrac{100}{101}}\,\lt \,{\dfrac{101}{102}}\)

 

 

 

Câu 5: Cho các phân số: \(\dfrac{1}{2}\) ; \(\dfrac{4}{5}\); \(\dfrac{10}{11}\); \(\dfrac{5}{4}\). Lấy phân số lớn nhất cộng với phân số bé nhất thì được kết quả là bao nhiêu?

banner landingpage mathx

Hướng dẫn:

Nhận thấy phân số \(\dfrac{5}{4}\) là phân số có tử số > mẫu số, các phân số còn lại mẫu số > tử số nên phân số lớn nhất là phân số \(\dfrac{5}{4}\).

Phân số \(\dfrac{1}{2}\) < \(\dfrac{4}{5}\) < \(\dfrac{10}{11}\) (mẫu - tử = 1). Vậy phân số nhỏ nhất là phân số \(\dfrac{1}{2}\)

Cuối cùng, tổng của phân số nhỏ nhất và phân số lớn nhất là:

\({\dfrac{5}{4}}+{\dfrac{1}{2}}={\dfrac{5}{4}}+{\dfrac{2}{4}}={\dfrac{7}{4}}\)

Đáp số\(\dfrac{7}{4}\)

 

 

 

Câu 6: Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết \(\dfrac{a}{b}\) × \(\dfrac{3}{5}\) = \(\dfrac{1}{5}\) + \(\dfrac{2}{3}\).

Hướng dẫn:

\({\dfrac{a}{b}}\times{\dfrac{3}{5}}={\dfrac{1}{5}}+{\dfrac{2}{3}}\)

\({\dfrac{a}{b}}\times{\dfrac{3}{5}}={\dfrac{13}{15}}\)

\({\dfrac{a}{b}}={\dfrac{13}{15}}\div{\dfrac{3}{5}}={\dfrac{13}{15}}\times{\dfrac{5}{3}}={\dfrac{13}{9}}\)

Đáp số\(\dfrac{13}{9}\)

 

 

 

Câu 7: Tính: 2 : 1,25 + 0,8 × 0,5 – 1.

Hướng dẫn:

2 : 1,25 + 0,8 × 0,5 – 1

= 1,6 + 0,4 - 1

= 2 - 1  = 1

Đáp số: 1.

 

 

 

Câu 8: Tính số A, biết rằng A × 1,25 + 2,5 = 1,25 × 9.

Hướng dẫn:

\(A\times1,25+2,5=1,25\times9\)

\(A\times1,25+2\ \times1,25=1,25\times9\)

\(1,25\times(A+2)=1,25\times9\)

\(A+2=9=\gt A=9-2=7\)

Đáp số: A = 7.

 

 

 

Câu 9: Một lớp học có 40 học sinh làm bài kiểm tra toán. Kết quả có 35 em đạt 5 điểm trở lên. Hỏi bao nhiêu phần trăm học sinh có điểm dưới trung bình?

Hướng dẫn:

Tỉ số phần trăm học sinh có điểm trên trung bình là:

35 : 40 x 100(%) = 87,5 (%)

Tỉ số phần trăm học sinh có điểm dưới trung bình là:

100 (5) - 87,5 (%) = 12,5 (%)

Đáp số: 12,5 %

 

 

 

Câu 10: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 150m và chiều rộng 9 dm. Hỏi diện tích đám đất ấy bằng bao nhiêu ha?

Hướng dẫn:

giải đề lương thế vinh vào 6 2004 2005

\(1~{\mathrm{km}}^{2}=~100\,{\mathrm{ha}}=100{\mathrm{hm}}^{2}=10000~{\mathrm{dam}}^{2}=100000\,{\mathrm{m}}^{2}\)

Đổi: 9 dm = 0,9 m

Diện tích đám đất hình chữ nhật là:

\(150\times0,9=15\times9=135\ (m^{2})=1,35\ (\mathrm{{dam^{2}}})=0,0135\ (\mathrm{{hm^{2}}})=0,0135\ (\mathrm{{ha}})\)

Đáp số: 0,0135 ha

 

 

 

Câu 11: Có ba hình vuông.Hình thứ nhất có cạnh là 3m. Hình vuông thứ hai có cạnh là 4m.Hình vuông thứ 3 có diện tích bằng tổng diện tích của hai hình vuông thứ nhất và thứ hai.Hỏi hình vuông thứ ba có cạnh bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn:

giải đề lương thế vinh vào 6 2004 2005

Diện tích hình vuông có cạnh 3m là:

3 x 3 = 9 (\(m^2 \))

Diện tích hình vuông có cạnh 4m là:

4 x 4 = 16 (\(m^2 \))

Diện tích hình vuông thứ ba là:

\(9+16=25\ ({\mathrm{m}}^{2})=5\times5\)

Vậy cạnh của hình vuông thứ 3 là 5 (m).

Đáp số: 5m.

 

 

 

Câu 12: Một hình trụ có bán kính đáy 4m, chiều cao 3m. Một hình lập phương có cạnh 5m. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn?

Hướng dẫn:

giải đề lương thế vinh vào 6 2004 2005

+) Hình trụ là hình có hai đáy là hình tròn có diện tích bằng nhau.

Chiều cao của hình trụ chính là khoảng cách giữa 2 đáy so với nhau.

Thể tích hình trụ = diện tích đáy x chiều cao

+) Hình lập phương là hình có 6 mặt là các hình vuông có diện tích bằng nhau.

Thể tích hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh

Tính thể tích hình trụ:

Diện tích đáy hình trụ là: 3,14 x 4 x 4 = 50,24 (\(m^2 \))

Thể tích hình trụ là: 3 x 50,24 = 150,72 (\(m^3 \))

Tính thể tích hình lập phương:

Thể tích hình lập phương: 5 x 5 x 5 = 125 (\(m^3 \))

Kết luận: Thể tích hình trụ lớn hơn.

Đáp số: Thể tích hình trụ lớn hơn.

 

 

 

Câu 13: Hình tròn thứ nhất có diện tích gấp 4 lần diện tích hình tròn thứ hai. Hỏi chu vi hình tròn thứ nhất gấp bao nhieu lần chu vi hình tròn thứ hai?

Hướng dẫn:

Diện tích và chu vi của hình tròn đều phụ thuộc vào độ đài bán kính của hình tròn.

Hai hình tròn có tỉ lệ bán kính là a thì:

- Tỉ lệ điện tích hai hình tròn là: a x a

- Tỉ lệ chu vi hai hình tròn sẽ là: a

Theo đề bài, tỉ lệ diện tích hai hình tròn là 4 = 2 x 2. Vậy tỉ lệ chu vi của hai hình tròn đó sẽ là 2. Hay hình tròn thứ nhất có chu vi gấp 2 lần hình tròn thứ 2.

Đáp số: Gấp 2 lần.

 

 

 

Câu 14: Một chiếc máy bay cất cánh từ sân bay Nội Bài lúc 11 giờ 35 phút và hạ cánh xuống sân bay Tân Sơn Nhất lúc 1 giờ 25 phút chiều cùng ngày. Hỏi máy bay đã bay hết bao nhiêu thời gian?

Hướng dẫn:

Bài toán về tính thời gian đơn thuần với các phép tính cộng và trừ.

Đổi 1 giờ 25 phút chiều = 13 giờ 25 phút

Thời gian máy bay bay hết là: 13 giờ 25 phút — 11 giờ 35 phút = 1 giờ 50 phút

Đáp số: 1 giờ 50 phút.

 

 

 

Câu 15: Từ 1 giờ chủ nhật này đến 3 giờ chủ nhật tiếp theo có bao nhiêu giờ?

Hướng dẫn:

Đề bài hỏi từ 1 giờ chủ nhật này đến 3 giờ chủ nhật tiếp theo có bao nhiêu giờ?

Từ chủ nhật tuần này đến chủ nhật tuần sau => một tuần

Từ 1 giờ đến 3 giờ => thêm 3 - 1 = 2 giờ

Vậy tổng thời gian sẽ là:

1 tuần + 2 giờ = 7 ngày + 2 giờ = 7 x 24 + 2 (giờ) = 168 + 2 = 170 (giờ)

Đáp số: 170 giờ.

 

 

 

Câu 16: Tìm hai số biết rằng hiệu của chúng bằng 4 và trung bình cộng của chúng bằng 15.

Hướng dẫn:

Hiệu: Số lớn - số bé = 4

Trung bình: (số lớn + số bé) : 2 = 15 nên Tổng số lớn + số bé = 15 x 2 = 30.

Số lớn = \(\dfrac {tổng + hiệu} {2}= \dfrac {30 + 4} {2} = 17\)

Số bé = \(\dfrac {tổng - hiệu} {2}= \dfrac {30 - 4} {2} = 13\)

Vậy hai số cần tìm là: 17 và 13.

Thử lại: Hiệu 17 - 13 = 4 (thỏa mãn)

Trung bình cộng: (17 + 13) : 2 = 15 (thỏa mãn)

Đáp số: 17 và 13.

 

 

 

Câu 17: Năm nay anh 7 tuổi và em 1 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi anh gấp đôi tuổi em?

Hướng dẫn:

Số tuổi anh luôn hơn em là: 7 - 1 = 6 (tuổi)

Tuổi anh gấp 2 lần tuổi em khi anh có số tuổi là: 6 x 2 = 12 (tuổi)

Vậy sau 12 - 7 = 5 (năm) thì tuổi anh gấp 2 lần tuổi em.

Đáp số: Sau 5 năm.

 

 

 

Câu 18: Tìm một số chẵn có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị.

Hướng dẫn:

- Số cẩn tìm là số chăn nên hàng đơn vị chỉ có thể là: 0,2,4,6,8

- Số cần tìm có 2 chữ số và hàng chục gấp 4 lần hàng đơn vị:

Hàng chục = 0 x 4 = 0 (loại)

Hàng chục = 2 x 4 = 8 (thỏa mãn),

Hàng chục = 4 x 4 = 16 (loại)

Vậy số cần tìm là số: 82.

Đáp số: 82.

 

 

 

Câu 19: Nếu em viết các số nguyên từ 1 đến 100 thì em phải viết bao nhiêu lần 5?

Hướng dẫn:

Các số nguyên có chứa 5 từ 1 đến 100 sẽ là: 5, 15, 25, 35, 45, 50-59, 65, 75, 85, 95

Vậy chúng ta phải viết 20 lần số 5. (chú ý số 55 phải viết 2 lần số 5)

Đáp số: 20 lần.

 

 

 

Câu 20: Tìm ba số lẻ liên tiếp, biết rằng tổng của chúng bằng 100.

Hướng dẫn:

Tổng của 3 số lẻ sẽ cho chúng ta là một số lẻ. Mà đẻ bài lại cho số 100 là số chẵn. Vậy nên không có 3 số lẻ liên tiếp nào thỏa mãn điều kiện đề bài.

Đáp số: Không tồn tại 3 số lẻ.

 

 

Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em chữa đề thi vào lớp 6 môn toán THCS Và THPT Lương Thế Vinh năm học 2004 - 2005.Chúc các em học và ôn tập thật tốt!

 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm video thầy Hiếu chữa đề thi và các chuyên đề và tài liệu trong ÔN THI THCS LƯƠNG THẾ VINH để có thể tích lũy thêm nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả hơn.

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay
  • Khóa học ôn thi cấp 2 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Khóa học ôn thi Toán Quốc Tế (0912.698.216): - Xem ngay


Tin liên quan

Tin cùng loại