Banner trang chi tiết

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH 2006 2007 - MATHX

 

Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS THPT Lương Thế Vinh, Thầy/cô MATHX biên soạn gửi đến các em giải chi tiết đề thi tuyển sinh vào 6 môn Toán THCS Lương Thế Vinh 2006 - 2007. Hy vọng rằng tài liệu giải chi tiết này sẽ là công cụ hữu ích, giúp các em nắm bắt được cấu trúc của đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài một cách linh hoạt và chủ động. Chúc các em học sinh có những kết quả xuất sắc trong kỳ thi sắp tới và đạt được vé vào cổng trường mong muốn.

 

Phụ huynh và các em học sinh xem thêm danh sách đáp án và lời giải chi tiết đề thi vào 6 trường THCS và THPT Lương Thế Vinh các năm tại đây:

 

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2004 - 2005

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2005 - 2006

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2006 - 2007

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2007 - 2008

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2010 - 2011

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2011 - 2012

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2012 - 2013

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2013 - 2014

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2014 - 2015

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2018 - 2019

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2019 - 2020

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2020 - 2021

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2021 - 2022

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2022 - 2023

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2023 - 2024

 

 

ĐỀ THI VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS VÀ THPT LƯƠNG THẾ VINH

(ĐÁP ÁN + LỜI GIẢI CHI TIẾT)

Môn: Toán

Năm học: 2006 - 2007

 

 

Câu 1: Mẹ đã trích ra \(\dfrac {1} {5}\) số tiền lương tháng 6 của mình để ủng hộ đồng bào bị tai nạn bởi cơn bão số 1, ngoài ra mẹ còn dùng 10% số tiền lương đó để mua sách giáo khoa cho em. Tổng hai số tiền đó là 750.000 đồng. Hỏi tiền lương tháng 6 của mẹ là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Đổi \(\dfrac {1} {5}\) = 0,2 = 20 (%)

Tổng phần trăm hai số tiền mẹ ủng hộ và mua sách là:

20 + 10 = 30 (%)

Tiền lương tháng 6 của mẹ là: 

750.000 : 30% = 2.500.000 (đồng)

Đáp số: 2.500.000 đồng

 

 

 

Câu 2: Một hình vuông có 4 đỉnh nằm trên đường tròn tâm O, bán kính 2cm. Hỏi diện tích hình vuông bằng bao nhiêu?    

Hướng dẫn:

Hình vuông bên trong được chia thành 4 hình vuông cân bằng nhau có cạnh là bán kính của hình tròn.

giải đề toán vào 6 lương thế vinh 2006

Diện tích 1 hình vuông nhỏ là

S = cạnh x cạnh : 2

= 2 x 2 : 2 = 2 (\(cm^2\))

Diện tích hình vuông cần tìm là

2 x 4 = 8 (\(cm^2\))

Đáp số: 8 \(cm^2\).

 

 

 

Câu 3: Thực hiện phép tính và cho kết quả: A = \(\dfrac {4} {5}\) + (\(\dfrac {1} {5}\)\(\dfrac {1} {7}\)) x \(\dfrac {7} {2}\)  

Hướng dẫn:

\(A={\dfrac{4}{5}}+\left({\dfrac{1}{5}}-{\dfrac{1}{7}}\right)\times{\dfrac{7}{2}}\)

\(A={\dfrac{4}{5}}+{\dfrac{2}{7\times5}}\times{\dfrac{7}{2}}\)

\(A={\dfrac{4}{5}}+{\dfrac{1}{5}}\)

\(A={\dfrac{5}{5}}=1\)

Đáp số: 1.

 

 

 

Câu 4: Một số chia cho 6 dư 4 thì khi chia cho 3 sẽ dư bao nhiêu?    

Hướng dẫn:

Vì số chia hết chi 6 cũng chia hết cho 3 nên số dư chính là số dư của 

4 : 3 = 1 dư 1

Vậy phép chia có dư cuối cùng bằng 1.

Đáp số: 1.

 

 

 

Câu 5: Rút gọn phân số: \(\dfrac {51} {119}\)    

Hướng dẫn:

banner landingpage mathx

Các số ưu tiên kiểm tra: 17, 12, 11, 7, 3, 2, 19.

Ta có:

51 = 17 x 3

119 = 17 x 7

Vậy \(\dfrac {51} {119}\) = \(\dfrac {3} {7}\)

Đáp số\(\dfrac {3} {7}\)

 

 

 

Câu 6: Cho hai số A = \(\dfrac {1} {8}\) + \(\dfrac {1} {13}\) và B = \(\dfrac {1} {10}\) + \(\dfrac {1} {11}\).Hãy so sánh A lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng B?

Hướng dẫn:

\(A={\dfrac{1}{8}}+{\dfrac{1}{13}}={\dfrac{13+8}{13\times8}}={\dfrac{21}{13\times8}}\)

\(B={\dfrac{1}{10}}+{\dfrac{1}{11}}={\dfrac{11+10}{10\times11}}={\dfrac{21}{10\times11}}\)

Trong tích của hai số có tổng bằng nhau,hai số càng gần nhau thì tích càng lớn hơn, Vậy 10 x 11 > 13 x 8

Vậy A lớn hơn B

Đáp số: A > B

 

 

 

Câu 7: Một cửa hàng thực phẩm sau khi bán hết hàng đã thu về số tiền là 24 200 000 đồng. Tính ra được lãi 21% so với số tiền vốn đã bỏ ra. Hỏi cửa hàng đã bỏ ra số tiền vốn là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Bài toán tỉ số phần trăm.

Số tiền lãi + Số tiền vốn = 24 200 000 (đồng)

21% + 100%  = 121%

121% của số tiền vốn thì bằng 24 200 000 đồng

Vậy 100% của số tiền vốn là:

24 200 000 : 121 x 100 = 2 000 000 (đồng)

Đáp số: 2 000 000 đồng

 

 

 

Câu 8: Cho hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy dài là 8m và 15m. Hình thang thứ hai có hai đáy dài là 10m và 13m. Hỏi hình thang nào có chiều cao lớn hơn?

Hướng dẫn:

Diện tích hình thang = (Đáy lớn + Đáy bé) x chiều cao : 2

Hình thang thứ nhất có: Đáy lớn + đáy bé = 8 + 15= 23 (m)

Hình thang thứ hai có: Đáy lớn + đáy bé = 10 + 13 = 23 (m)

Vậy hai hình thang có tổng hai đáy bằng nhau, diện tích bằng nhau nên chiều cao cũng bằng nhau.

(Chiều cao = Diện tích : tổng 2 đáy x 2)

Đáp số: Bằng nhau

 

 

 

Câu 9: Tìm A biết : A – 0,134 = 2,107 + 0,510 x 1,3    

Hướng dẫn:

\(\mathbf{A}=\ 2,107+0.51\times1,3+0,134\)

\(\mathbf{A}=2,107+0,663+0,134\)

A = 2,77 + 0,134

A = 2,904

Đáp số: 2,904

 

 

 

Câu 10: Một tam giác có độ dài cạnh đáy bằng 13 và chiều cao tương ứng bằng 17. Một hình vuông có cạnh bằng 10,2m. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn?

Hướng dẫn:

Diện tích hình tam giác là:

S1 = 13 x 17 : 2 = 110,5 (\(m^2\))

Diện tích hình vuông là:

10,2 x 10,2 = 104,04 (\(m^2\))

Vậy hình tam giác có diện tích lớn hơn

Đáp số: Hình tam giác

 

 

 

Câu 11: Một hình tròn có bán kình bằng 10m. Một hình vuông có cạnh bằng 18m. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn?    

Hướng dẫn:

Diện tích hình tròn là

10 x 10 x 3,14 = 314 (\(m^2\))

Diện tích hình vuông là

18 x 18 = 324 (\(m^2\))

Vậy hình vuông có diện tích lớn hơn

Đáp số: Hình vuông

 

 

 

Câu 12: Hôm nay là thứ Tư ngày 14 tháng 6. Sau 2400 giờ nữa sẽ là ngày thứ mấy?    

Hướng dẫn:

2400 giờ = 2400 : 24 (ngày)

= 100 (ngày)

= 100 : 7 (tuần) = 14 tuần 2 ngày

Vì sau đúng một tuần lại quay lại đúng vào thứ 4.

Nên sau 2400 giờ sẽ là thứ (4 + 2) = thứ 6.

Đáp số: Thứ 6.

 

 

 

Câu 13: Một trận bóng đá có 2 hiệp, mỗi hiệp có 45 phút, không kể các phút đá bù giờ, giữa hai hiệp nghỉ 15 phút. Một trấn đấu bóng đá bắt đầu lúc 16 giờ 30 phút và kết thúc lúc 18 giờ 20 phút. Hỏi đã có bao nhiêu phút đá bù giờ cho cả hai hiệp?

Hướng dẫn:

Tổng thời gian đá hai hiệp và thời gian nghỉ không tính bù giờ là:

45 x 2 + 15 = 105 (phút)

Tổng thời gian của trận đấu thực tế là:

18 giờ 20 phút - 16 giờ 30 phút = 1 giờ 50 phút

Đổi: 1 giờ 50 phút = 60 + 50 (phút) = 110 (phút)

Thời gian đá bù giờ của cả hai hiệp là:

110 - 105 = 5 (phút)

Đáp số: 5 phút

 

 

 

Câu 14: Lúc 7 giờ một người đi từ A đến B, mỗi giờ đi được 10 km. Cũng vào lúc 7 giờ một người đi xe máy từ B đến A, mỗi giờ đi được 26 km. Lúc 8 giờ 30 phút hai người gặp nhau. Hỏi khoảng cách từ A đến B dài bao nhiêu km?

Hướng dẫn:

Tổng vận tốc 2 xe đi được là:

10 + 26 = 36 (km/giờ)

Thời gian hai xe đi gặp nhau là:

8 giờ 30 phút - 7 giờ = 1 giờ 30 phút

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường AB dài là:

36 x 1,5 = 54 (km)

Đáp số: 54 km

 

 

 

Câu 15: Cho hai hình hộp chữ nhật. Chiều rộng của hình thứ nhất bằng một nửa của hình thứ hai, chiều dài của hình thứ nhất gấp 2 lần chiều dài hình thứ hai. Chiều cao của hình hộp chữ nhật thứ nhất gấp 3 lần chiều cao hình thứ hai. Hỏi thể tích hình thứ nhất gấp mấy lần thể tích hình thứ hai?

Hướng dẫn:

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

Thể tích = a x b x e

Trong đó: a - chiều dài, b - chiều rộng và c - chiều cao

Vậy thể tích phụ thuộc vào tích tỉ lệ của chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

V1 = \(\dfrac {1} {2}\) x 2 x 3 x V2 = 3 x V2

Vậy thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhát gấp 3 lần thể tích hình hộp thứ hai.

Đáp số: 3 lần

 

 

 

Câu 16: Tìm số tự nhiên bé nhất sao cho khi lấy số đó cộng với 2006 sẽ được một số chia hết cho 13?

Hướng dẫn:

Đi tìm số dư của 2006 : 13

Lấy 13 - số dư sẽ là số cần phải tìm nhỏ nhất để khi cộng vào được 1 số chia hết cho 13

2006 = 154 x 13 + 4

Vì 154 x 13 chia hết cho 13 nên số cần phải tìm là số nhỏ nhất sao cho cộng với số dư 4 cũng chia hết cho 13, Vậy số đó là: 13 - 4 = 9

Đáp số: 9

 

 

 

Câu 17: Một bể nước hình hộp chữ nhật chứa được 1056 lít nước. Chiều rộng và chiều dài lần lượt của bể là 8 dm và 1,1m. Hãy tính chiều cao của bể?    

Hướng dẫn:

Đổi 1056 lít = 1056 \(dm^3\)

Đổi 1,1m = 11 dm

Chiều coa của bế nước là:

1056 : (8 x 11) = 12 (dm)

Đáp số: 12 dm

 

 

 

Câu 18: Lần thứ nhất, một cửa hàng gạo bán đi một nửa số gạo trong kho. Lần thứ hai bán tiếp \(\dfrac {1} {3}\) số gạo còn lại. Sau hai lần bán gạo trong kho chỉ còn 20 tạ. Hỏi ban đầu trong kho có bao nhiêu gạo?    

Hướng dẫn:

Lần thứ nhất bán đi \(\dfrac {1} {2}\) số gạo trong kho

Lần thứ hai bán \(\dfrac {1} {3}\) số gạo còn lại trong kho, vậy lần thứ hai đã bán 

\(\dfrac {1} {3}\) x \(\dfrac {1} {2}\) = \(\dfrac {1} {6}\) (số gạo trong kho)

Bài toán tỉ lệ: \(\dfrac {1} {3}\) số gạo trong kho tương ứng với 20 tạ gạo

Vậy số gạo trong kho khi đầy là

20 x 3 = 60 (tạ)

Đáp số: 60 tạ

 

 

Câu 19: Nhân tất cả các số lẻ từ 1 đến 99 ta được một số có hàng đơn vị là bao nhiêu?    

Hướng dẫn:

1 x 3 x 5 x ... x 99.

Vì trong tích là các số lẻ nhân với 5 nên hàng đơn vị luôn là 5

Chú ý: Cho dù là nhân các số lẻ từ 1 đến 9999 hoặc từ 1 đến 9999999999, cứ xuất hiện tích 5 nhân với số lẻ thì số hàng đơn vị chắc chắn là 5.

Đáp số: 5

 

 

 

Câu 20: Hình vuông thứ nhất có cạnh là 24m, hình vuông thứ hai có cạnh là 7m. Hình vuông thứ 3 có diện tích bằng tổng diện tích của hai hình vuông trên. Hỏi cạnh của hình vuông thứ 3 bằng bao nhiêu?    

Hướng dẫn:

Diện tích hình vuông thứ nhất

24 x 24 = 576 (\(m^2\))

Diện tích hình vuông thứ hai

7 x 7 = 49 (\(m^2\))

Diện tích hình vuông thứ ba là

576 + 49 = 625 (\(m^2\))

Vậy cạnh hình vuông thứ 3 là: 25m

Vậy làm sao. để suy ra được cạnh là 25 nhanh:

Vì hình vuông thứ 3 là tổng diện tích của hình vuông cạnh 24m và 7m nên chắc chắn cạnh của hình vuông thứ 3 phải lớn hơn 24m.

Tích lại có số hàng đơn vị là 5 nên cạnh phải có hàng đơn vị là 5.

Vậy chỉ có số 25. Thử lại 25 x 25 = 625 (Thỏa mãn)

Đáp số: 25m

 

 

Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em chữa đề thi vào lớp 6 môn toán THCS Và THPT Lương Thế Vinh năm học 2006 - 2007.Chúc các em học và ôn tập thật tốt!

 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm video thầy Hiếu chữa đề thi và các chuyên đề và tài liệu trong ÔN THI THCS LƯƠNG THẾ VINH để có thể tích lũy thêm nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả hơn.

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay
  • Khóa học ôn thi cấp 2 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Khóa học ôn thi Toán Quốc Tế (0912.698.216): - Xem ngay


Tin liên quan

Tin cùng loại