Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS THPT Lương Thế Vinh, MATHX biên soạn đến các em giải chi tiết đề thi tuyển sinh vào 6 môn Toán THCS Lương Thế Vinh 2019 - 2020. Hy vọng rằng tài liệu giải chi tiết này sẽ là công cụ hữu ích, giúp các em nắm bắt được cấu trúc của đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài một cách linh hoạt và chủ động. Chúc các em học sinh có những kết quả xuất sắc trong kỳ thi sắp tới và đạt được vé vào cổng trường mong muốn.
Phụ huynh và các em học sinh xem thêm danh sách đáp án và lời giải chi tiết đề thi vào 6 trường THCS và THPT Lương Thế Vinh các năm tại đây:
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2004 - 2005
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2005 - 2006
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2006 - 2007
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2007 - 2008
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2010 - 2011
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2011 - 2012
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2012 - 2013
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2013 - 2014
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2014 - 2015
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2018 - 2019
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2019 - 2020
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2020 - 2021
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2021 - 2022
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2022 - 2023
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2023 - 2024
Các em học sinh tải đề về luyện tập làm trước khi đối soát với đáp án bên dưới:
Môn: Toán
Năm học: 2019 - 2020
Câu 1: Tính 6,5 – 5,16 + 7,16 – 2,5
Hướng dẫn:
6,5 – 5,16 + 7,16 – 2,5
= 6,5 – 2,5 + 7,16 – 5,16
= 4 + 2 = 6.
Đáp số: 6.
Câu 2: Tìm \(x\) biết: \(120:x-{\dfrac{1}{4}}=7{\dfrac{3}{4}}\)
Hướng dẫn: \(120:x-{\dfrac{1}{4}}=7{\dfrac{3}{4}}\)
\(120:x={\dfrac{31}{4}}+{\dfrac{1}{4}}\)
\(120 : x=8\)
\(x=15\)
Đáp số: \(x=15.\)
Câu 3: Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số đó bằng 75 và hiệu của chúng bằng 30.
Hướng dẫn:
Tổng hai số đó là 75 x 2 = 150
Số lớn là (150 + 30) : 2 = 90
Số bé là 90 – 60 = 30.
Đáp số: Số lớn: 90, Số bé: 30.
Câu 4: Tìm các chữ số x và y sao cho \(\overline {2x5y}\) chia hết cho các số 2, 5 và 9.
Hướng dẫn:
Ta có số \(\overline {2x5y}\) chia hết cho các số 2, 5 nên y = 0.
Để \(\overline {2x50}\) chia hết cho 9 thì x = 2.
Đáp số: x = 2 ; y = 0.
Câu 5: Tính diện tích của một hình chữ nhật có chu vi bằng 252 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Hướng dẫn:
Nửa chu vi là: 252 : 2 = 126 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là 126 : 3 = 42 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là 126 – 42 = 84 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là 42 x 84 = 3 528 (\(cm^2\))
Đáp số: 3 528 \(cm^2\)
Câu 6: 15% của 90 là.
Hướng dẫn:
15% x 90 = 13,5.
Đáp số: 13,5.
Câu 7: Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 25 cm và chiều cao bằng 1,5 dm. Tính thể tích của hình hộp đó.
Hướng dẫn:
Đổi 1,5 dm = 15 cm
Thể tích của hình hộp đó là 25 x 25 x 15 = 9375 (cm3)
Đáp số: 9375 cm3
Câu 8: Tìm số bé nhất trong các số sau: 1,001 ; \(\dfrac {7} {8}\) ; \(\dfrac {2020} {2019}\) và \(\dfrac {8} {9}\)
Hướng dẫn:
Ta có 1,001 > 1 ; \(\dfrac{2020}{2019}\) > 1
\({\dfrac{7}{8}}\,\lt {1}\,;{\dfrac{8}{9}}\,\lt {1}\)
Ta có \({\dfrac{7}{8}}\lt {\dfrac{8}{9}}\). Vậy phân số nhỏ nhất là \(\dfrac{7}{8}\)
Đáp số: \(\dfrac{7}{8}\)
Câu 9: Lúc 7 giờ sáng, một người xuất phát từ A đi về phía B với vận tốc 40 km/h. Sau đó 30 phút, người thứ hai xuất phát từ B đi về phía A với vận tốc 30 km/h. Biết quãng đường AB dài 160 km. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
Hướng dẫn:
Đổi 30 phút = \(\dfrac{1}{2}\) giờ
Sau 30 phút người xuất phát từ A đi được số ki-lô-mét là:
40 × \(\dfrac{1}{2}\) = 20 (km)
Quãng đường còn lại để hai xe đi và gặp nhau là:
160 – 20 = 140 (km)
Mỗi giờ cả hai xe đi được số km là 40 + 30 = 70 (km)
Thời gian để hai xe gặp nhau là 140 : 70 = 2 (giờ)
Thời điểm hai xe gặp nhau là
7 giờ + 2 giờ + 30 phút = 9 giờ 30 phút.
Đáp số: 9 giờ 30 phút.
Câu 10: Tìm phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2019.
Hướng dẫn:
Phân số cần tìm là \(\dfrac{0}{2019}\)
Đáp số: \(\dfrac{0}{2019}\)
Câu 11: Vào ngày khai trương, một cửa hàng đồ chơi giảm giá một bộ Lego 10%. Ngày hôm sau, nhân dịp quốc tế thiếu nhi, cửa hàng giảm thêm 10% giá đang bán nên giá bán là 405 000 đồng. Hỏi trước khi giảm thì bộ Lego có giá bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Giá tiền của bộ Lego trước khi giảm giá lần thứ 2 là:
405000 : 90% = 450000 (đồng)
Vậy trước khi giảm giá thị bộ Lego có giá là:
450000 : 90% = 500000 (đồng)
Đáp số: 500000 đồng
Câu 12: Cho hình vẽ bên, biết chu vi hình tròn lớn nhất bằng 1234 cm. Tính tổng chu vi ba hình tròn còn lại.
Hướng dẫn:
Tổng chu vi 3 hình nhỏ = chu vi hình tròn lớn.
Tổng chu vi 3 hình tròn là: 1234cm.
Đáp số: 1234cm.
Câu 13: Kết quả của phép tính 9 + 19 + 29 + .... + 2019 là:
Hướng dẫn:
Số số hạng là: (2019 – 9) : 10 + 1 = 202 (số)
Tổng cần tìm là:
(2019 + 9) x 202 : 2 = 2028 x 101 = 204828.
Đáp số: 204828.
Câu 14: Mẹ sinh con vào năm 2019 khi mẹ 26 tuổi. Hỏi đến năm nào thì mẹ gấp 3 lần tuổi con?
Hướng dẫn:
Tuổi của con là 26 : 2 = 13 (tuổi)
Tuổi của mẹ là 13 x 3 = 39 (tuổi)
Vậy đến năm 2019 + 39 = 2032 thì số tuổi của mẹ gấp 3 lần số tuổi của con.
Đáp số: 2032.
Câu 15: Để đánh số trang của một cuốn sách (bắt đầu từ trang 1) người ta cần dùng 642 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
Hướng dẫn:
Từ trang 1 đến trang 9 cần dùng 9 chữ số
Từ trang 10 đến trang 99 cần dùng 180 chữ số
Số chữ số dùng để đánh số trang có 3 chữ số là:
642 – 9 – 180 = 453 (trang)
Số trang có 3 chữ số là:
453 : 3 = 151 (trang)
Quyển sổ tay có số trang là:
9 + 90 + 151 = 250 (trang)
Đáp số: 250 trang.
Câu 16: Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 4 và chia cho 7 dư 6.
Hướng dẫn:
Số cần tìm có 3 chữ số nên có dạng: \(\overline {abc}\)
Do số cần tìm là số lớn nhất nên chọn a = 9.
Do số cần tìm chia 5 dư 4 nên số tận cùng c = 4 hoặc c = 9.
TH1: \(\overline {9b9}\)
Do số cần tìm chia 3 dư 2 nên tổng 9 + b + 9 chia 3 sẽ dư 2.
Vậy b có thể nhận các giá trị là 8; 5; 2
Vì 989 : 7 dư 2 (loại) , 959 : 7 dư 0 (loại) ; 929 : 7 dư 5 (loại)
TH2: \(\overline {9b4}\)
Do số cần tìm chia 3 dư 2 nên tổng 9 + b + 4 chia 3 sẽ dư 2.
Vậy b có thể nhận các giá trị là 7 ; 4; 1
Vì 974 : 7 dư 1 (loại); 944 chia 7 dư 6 (thỏa mãn) ; 914 chia 7 dư 0 (loại)
Vậy số cần tìm là 944.
Đáp số: 944.
Câu 17: Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra hai số khác nhau trong trong các số tự nhiên từ 1 đến 20 sao cho tích của chúng chia hết cho 9?
Hướng dẫn:
Tích của 2 số mà chia hết cho 9 thì tích phải chứa cặp 3 x 3. Ta có các số mà chia hết cho 3:
3 = 3 x 1
6 = 3 x 2
9 = 3 x 3
12 = 3 x 4
15 = 3 x 5
18 = 3 x 3 x 2
- Số 9 nhân với bất kì số nào cũng chia hết cho 9 ⇒⇒ 19 cách chọn
- Số 18 nhân với bất kì số nào cũng chia hết cho 9 nên có 18 cách chọn (1 cách đã trùng 9 x 18 = 18 x 9).
- Số 3 có thể kết hợp với: 6; 9; 12; 15; 18 ⇒⇒ Có thêm 3 cách chọn (trùng số 9, 12)
- Số 6 có thể kết hợp với 3, 9, 12, 15, 18 ⇒⇒Có hai cách chọn (trùng số 3, 9, 18)
- Số 12 có thể kết hợp với 3 ; 6 ; 9 ; 15 ; 18 ⇒⇒ Có 1 cách chọn (trùng 3 ; 6 ; 9 ; 18)
Vậy có tổng 19 + 18 + 3 + 2 + 1 = 43 (cách)
Đáp số: 43 cách.
Câu 18: Cho hình lập phương cạnh bằng 6 cm được tạo thành bởi các hình lập phương cạnh bằng 1 cm. Người ta sơn các mặt của hình lập phương lớn, sau đó bỏ đi các hình lập phương nhỏ chỉ được sơn một mặt. Tính diện tích toàn phần của hình còn lại.
Hướng dẫn:
Diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2).
Các hình lập phương nhỏ được tô 1 mặt là các hình nằm bên trong của các hình lập phương ngoài cạnh. Khi bỏ đi thì diện tích xung quanh của mỗi mặt sẽ tăng lên.
Diện tích mỗi mặt tăng lên là: 4 x 1 x 4 = 16 (\(cm^2\))
Diện tích 6 mặt sẽ tăng lên là: 16 x 6 = 96 (\(cm^2\))
Diện tích toàn phần hình mới là: 216 + 96 = 312 (\(cm^2\))
Đáp số: 312 \(cm^2\).
Câu 19: Biết A = 1 x 2 x 3 x....x 100 chia hết cho B = 100 ……0 . Hỏi B có thể có nhiều nhất bao nhiêu chữ số 0?
Hướng dẫn:
Ta chú ý đến các thừa số tận cùng bằng 0 (10; 20; 30; 40;
50; 60; 70; 80; 90; 100) và tận cùng bằng 5 (5; 15; 25; 35; 45; 55; 65; 75; 85; 95).
- Trong tích có 8 chữ số tròn chục: 10; 20; 30; 40; 60; 70; 80; 90. Mỗi thừa số cho 1 chữ số 0 ở tích.
- Có 8 thừa số có tận cùng là chữ số 5, khi nhân với 1 số chẵn cho 1 chữ số 0 ở tích là: 5; 15; 35; 45; 55; 65; 85; 95.
- Có 3 thừa số 25; 50; 75, khi nhân với 1 số như: 4; 8; 12; 16;…. Cho 2 chữ số 0 ở tích.
- Số 100 có 2 chữ số 0 ở tích.
Vậy B có thể có nhiều nhất số chữ số 0 là:
8 x 1 + 8 x 1 + 3 x 2 + 2 = 24 (chữ số 0)
Đáp số: 24 chữ số 0.
Câu 20: Có tất cả bao nhiêu hình vuông trong hình vẽ bên?
Hướng dẫn:
Số hình vuông 1 x 1 có 6 x 5 = 30 (hình)
Số hình vuông 2 x 2 có 5 x 4 = 20 (hình)
Số hình vuông 3 x 3 có 4 x 3 = 12 (hình)
Số hình vuông 4 x 4 có 3 x 2 = 6 (hình)
Số hình vuông 5 x 5 có 2 x 1 = 2 (hình)
30 + 20 + 12 + 6 + 2 = 70 (hình)
Đáp số: 70 hình vuông.
Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em chữa đề thi vào lớp 6 môn toán THCS Và THPT Lương Thế Vinh năm học 2019 - 2020.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các chuyên đề và tài liệu trong ÔN THI THCS LƯƠNG THẾ VINH để có thể tích lũy thêm nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả hơn.