Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS THPT Lương Thế Vinh, Thầy/cô MATHX biên soạn gửi đến các em giải chi tiết đề thi tuyển sinh vào 6 môn Toán THCS Lương Thế Vinh 2021 - 2022. Hy vọng rằng tài liệu giải chi tiết này sẽ là công cụ hữu ích, giúp các em nắm bắt được cấu trúc của đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài một cách linh hoạt và chủ động. Chúc các em học sinh có những kết quả xuất sắc trong kỳ thi sắp tới và đạt được vé vào cổng trường mong muốn.
Phụ huynh và các em học sinh xem thêm danh sách đáp án và lời giải chi tiết đề thi vào 6 trường THCS và THPT Lương Thế Vinh các năm tại đây:
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2004 - 2005
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2005 - 2006
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2006 - 2007
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2007 - 2008
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2010 - 2011
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2011 - 2012
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2012 - 2013
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2013 - 2014
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2014 - 2015
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2018 - 2019
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2019 - 2020
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2020 - 2021
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2021 - 2022
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2022 - 2023
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2023 - 2024
Các em học sinh tải đề về luyện tập làm trước khi đối soát với đáp án bên dưới:
Môn: Toán
Năm học: 2021 - 2022
Bài 1: Hằng ngày, bạn Hưng chạy bộ được 1 và \(\dfrac {1} {7}\) km. hỏi trong 1 tuần bạn Hưng chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn:
Một ngày số km mà Hưng chạy được là 1 + \(\dfrac {1} {7}\) = \(\dfrac {8} {7}\) (km)
Trong 1 tuần số km mà Hưng chạy được là: \(\dfrac {8} {7}\) x 7 = 8 (km)
Đáp số: 8 km.
Bài 2: Lớp An có 72% các bạn là nữ. Hỏi số nam lớp An so với cả lớp là bao nhiêu %?
Hướng dẫn:
Số nam lớp An chiếm số phần trăm so với cả lớp là 100 % - 72% = 28%
Đáp số: 28%
Bài 3: Một máy tự động có thể làm 1 dụng cụ trong 1,2 phút. Nếu máy làm 175 dụng cụ và bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút thì máy làm xong lúc mấy giờ?
Hướng dẫn:
Thời gian máy làm xong 175 dụng cụ là:
175 x 1,2 = 210 (phút)
Đổi 210 phút = 3 giờ 30 phút
Thời gian máy tự động làm xong dụng cụ là:
7 giờ 30 phút + 3 giờ 30 phút = 11 giờ
Đáp số: 11 giờ.
Bài 4: Tính diện tích hình tròn có đường kính 7 cm?
Hướng dẫn:
Bán kính hình tròn là 7 : 2 = 3,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
S = r x r x 3,14 = 3,5 x 3,5 x 3,14 = 38,465 (\(cm^2\))
Đáp số: 38,465 \(cm^2\)
Bài 5: Có một hình chữ nhật đã được tăng chiều dài thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn:
Chiều dài mới là 100% + 10% = 110%
Chiều rộng mới là 100% - 10% = 90%
Diện tích hình chữ nhật mới sẽ là:
110% dài x 90% rộng = 99% x dài x rộng = 99% x diện tích ban đầu
Vậy diện tích hình chữ nhật mới bằng 99% diện tích ban đầu.
Đáp số: 99%.
Bài 6: Cả đàn có tất cả 50 con bò và trâu, biết rằng nếu đếm \(\dfrac {2} {5}\) số trâu và \(\dfrac {3} {4}\) số bò thì có tất cả 27 con. Tính số trâu và số bò?
Hướng dẫn:
Giả sử số trâu bằng số bò và cùng bằng 25 con thì theo bài ra:
\(\dfrac {2} {5}\) x số trâu + \(\dfrac {3} {4}\) x số bò = \(\dfrac {2} {5}\) x 25 + \(\dfrac {3} {4}\) x 25 = 10 + 18,75 = 28,75 > 27
Vì \(\dfrac {3} {4}\) > \(\dfrac {2} {5}\) nên để giảm số lượng đi thì số trâu > 25 con; số bò < 25 con.
Vì \(\dfrac {2} {5}\) x số trâu là một số tự nhiên nên số trâu phải chia hết cho 5 và > 25.
Suy ra số trâu có thể là: 30 ; 35 ; 40 ; 45
Chúng ta có bảng sau:
Số trâu | 30 | 35 | 40 | 45 |
Số bò | 20 | 15 | 10 | 5 |
Thỏa mãn | Loại | Loại | Loại |
Đáp số: Số trâu: 30, Số bò: 20
Bài 7: Lan đếm số bát đĩa trong tủ thì thấy:
– Số đĩa gấp đôi số bát to
– Số bát ăn cơm gấp 4 lần số đĩa
Hỏi số bát to nhà Lan bằng bao nhiêu phần trăm số bát ăn cơm?
Hướng dẫn:
Gọi số bát tô là 1 phần thì số đĩa là 2 phần, số bát ăn cơm là 8 phần.
Phần trăm số bát tô so với số bát ăn là \(\dfrac {1} {8} = 0,25=12,5 %\)%
Đáp số: 12,5%.
Bài 8: Tính diện tích toàn phần hình bên dưới, biết các hình nhỏ đều bằng nhau, chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm, chiều cao 3,5 dm.
Hướng dẫn:
Coi 6 khối hộp chữ nhật tô màu vàng ghép lại được hình H1
Khối H1 có chiều dài là 12 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao là 3,5 dm
Khối H2 có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 3,5 dm
Diện tích xung quanh của khối H1 là (12 + 6) x 2 x 3,5 = 126 (\(dm^2\))
Diện tích toàn phần của khối H1 là 126 + 12 x 6 x 2 = 270 (\(dm^2\))
Diện xung quanh khối H2 (tô màu xanh) là (4 + 3) x 2 x 3,5 = 49 (\(dm^2\))
Diện tích toàn phần của khối H2 là 49 + 4 x 3 x 2 = 73 (\(dm^2\))
Ta thấy khối H1 và H2 có 2 mặt chung.
Diện tích một mặt chung là 3,5 x 3 = 10,5 (\(dm^2\))
Diện tích toàn phần của hình đã cho là 270 + 73 – 10,5 x 2 = 322 (\(dm^2\))
Đáp số: 322 \(dm^2\).
Bài 9: Một trường bán trú dự trữ gạo đủ cho 480 học sinh ăn trong 25 ngày. Nhà trường mới nhận thêm 20 em học sinh nữa. Hỏi số gạo trên đủ trong bao nhiêu ngày?
Hướng dẫn:
1 học sinh ăn hết số gạo đã dự trữ trong số ngày là
480 x 25 = 12000 (ngày)
Tổng số học sinh sau khi nhậm thêm là
480 + 20 = 500 (học sinh)
Số gạo đủ ăn trong số ngày là
12000 : 500 = 24 (ngày)
Đáp số: 24 ngày.
Bài 10: Cho a = 77… 7 (Có 2022 chữ số 7). Hỏi a không chia hết cho số nào sau đây: 7; 77; 232; 63?
Hướng dẫn:
- a chia hết cho 7 vì a = 77…7 = 7 x 111....1 (2022 chữ số 1)
- a chia hết cho 77 = 7 x 11 vì:
a = 7 x 111…1 (2022 chữ số 1) = 7 x 11 x 10101…01
- Xét 232 = 2 x 4 x 29
Vì a = 777…7 không chia hết cho 2 nên a không chia hết cho 232.
- Xét 63 = 7 x 9
Mà a có tổng các chữ số là 7 x 2022 = 14154
Tổng các chữ số của 14154 là 1 + 4 + 1 + 5 + 4 = 15 không chia hết cho 9.
Vậy a không chia hết cho 63.
Kết luận: a không chia hết cho 232 và 63.
Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em chữa đề thi vào lớp 6 môn toán THCS Và THPT Lương Thế Vinh năm học 2021 - 2022.Chúc các em học và ôn tập thật tốt!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm video thầy Hiếu chữa đề thi và các chuyên đề và tài liệu trong ÔN THI THCS LƯƠNG THẾ VINH để có thể tích lũy thêm nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả hơn.