Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 8 2023 - 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 1

TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 8 2023 - 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 1

 

MATHX.VN gửi đến quý phụ huynh và các em học sinh tổng hợp Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán lớp 8 (có đáp án kèm lời giải chi tiết) sách mới. Cách diều - Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập lại kiến thức cũng như làm quen với các dạng toán trong đề thi sau khi ôn tập qua đề cương bằng cách trình bày chi tiết lời giải ra vở. Chúc các con ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!​

 

Phụ huynh và các em học sinh xem thêm đề thi giữa kì 2 môn toán lớp 8 năm học 2023 - 2024 tại đây:

 

TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 8 2023 - 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 1

TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 8 2023 - 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 2

TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 8 2023 - 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 3

TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 8 2023 - 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 4

TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 8 2023 - 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 5

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - TOÁN LỚP 8 - ĐỀ SỐ 1

NĂM HỌC: 2023 - 2024

 

 

 

Phần I. Trắc nghiệm

 

 

Câu 1: Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau:

Món ăn ưa thích Số bạn yêu thích
Gà rán 5
Xúc xích 8
Chân gà 15
Bánh mì que 2

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là:


 

Câu 2: Một hộp có 4 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt: 2; 3; 4; 5. Chọn ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, kết quả thuận lợi cho biến cố “Số ghi trên thẻ chia hết cho 3” là thẻ


 

Câu 3: Bạn Nam tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 13 lần mặt ngửa, 7 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt ngửa xuất hiện” là:

A. \(\dfrac{13}{20}\)

B. \(\dfrac{7}{20}\)

C. \(\dfrac{13}{7}\)

D. \(\dfrac{7}{13}\)


 

Câu 4: Lớp 8C có 40 học sinh trong đó có 16 nữ. Lớp phó lao động chọn một bạn để trực nhật trong một buổi học. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp” là


 

Câu 5: Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?


 

Câu 6: Cho AB = 16cm. CD = 3dm. Tỉ số \(\dfrac{AB}{CD}\) là:

A. \({\dfrac{A B}{C D}}={\dfrac{8}{15}}.\)

B. \({\dfrac{A B}{C D}}={\dfrac{15}{8}}.\)

C. \({\dfrac{A B}{C D}}={\dfrac{3}{16}}.\)

D. \({\dfrac{A B}{C D}}={\dfrac{16}{3}}.\)


 


 

 

 

Phần II: Tự luận

 

 

Câu 1: Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11 ; 12 ; … ; 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:

 

a) A: “Rút được tấm thẻ ghi số là số nhỏ hơn 15”.

 

b) B: “Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3”.

 

c) C: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.


Lời giải

 

Số kết quả có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp là 10 kết quả.

 

a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Rút được tấm thẻ ghi số là số nhỏ hơn 15” là 4 kết quả (11; 12; 13; 14)

 

Xác suất của biến cố A: “Rút được tấm thẻ ghi số là số nhỏ hơn 15” là:

 

\(P\left(A\right)={\dfrac{4}{10}}\,=\,{\dfrac{2}{5}}.\)

 

b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3” là 3 kết quả (12; 15; 18)

 

Xác suất của biến cố B: “Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3” là:

 

\(P\left(B\right)={\dfrac{3}{10}}\)

 

c) Số kết quả thuận lợi cho biến cố C: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố” là 4 kết quả (11; 13; 17; 19)

 

Xác suất của biến cố C: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố” là:

 

\(P\left(C\right)={\dfrac{4}{10}}\,=\,{\dfrac{2}{5}}.\)

 

 

 

 

Câu 2: Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm 2018; 2019; 2020; 2021; 2022 lần lượt là 55,02; 62,00; 64,20; 57,14; 67,71. (đơn vi : triệu lượt người). (Nguồn : Niên giám thống kê 2023)

 

a) Lập bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm theo mẫu sau:

 

đề giữa kì 2 toán lớp 8

 

b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên.

 

đề giữa kì 2 toán lớp 8
 

Lời giải

 

a) Ta có bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm:

 

Năm 2018 2019 2020 2021 2022
Số lượt hành khách (triệu lượt người)  55,02 62,00 64,20 57,14 67,71

 

b) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên là:

 

đề giữa kì 2 toán lớp 8


 

banner học thử lớp 8

 

 

Câu 3: Bạn An đo được khoảng cách từ vị trí mình đứng (điểm K) đến cây D và cây E ở hai bên hồ nước lần lượt là KD = 18m và KE = 20,25m. Để tính độ dài DE, An xác định điểm A nằm giữa K, D và điểm E nằm giữa K, E sao cho KA = 6,4m, KB = 7,2m và khoảng cách giữa A và B là 32m.

 

đề giữa kì 2 toán lớp 8

 

a) Chứng minh \({\dfrac{K B}{K E}}={\dfrac{A K}{A D}}.\)

 

b) Chứng minh AB // DE

 

c) Tính khoảng cách giữa D và E.

 

Lời giải

 

a) Ta có:

 

\({\dfrac{K B}{K E}}\,=\,{\dfrac{7,2}{20,25}}\,=\,{\dfrac{16}{45}}\)

 

\({\dfrac{A K}{A D}}={\dfrac{6,4}{18}}={\dfrac{16}{45}}\)

 

=> \({\dfrac{K B}{K E}}={\dfrac{A K}{A D}}.\) (đpcm)

 

b) Vì \({\dfrac{K B}{K E}}={\dfrac{A K}{A D}}.\) (cmt) nên AB // DE (Định lí Thales đảo trong tam giác)

 

c) Vì AB // DE nên ta có:

 

\({\dfrac{A B}{D E}}={\dfrac{A K}{D K}}={\dfrac{16}{45}}\)

 

\({\dfrac{32}{D E}}={\dfrac{16}{45}}\)

 

=> \(D E=32:{\dfrac{16}{45}}=90\left(m\right)\)

 

Vậy khoảng cách giữa D và E là 90m.


 

 

Banner trường toán mathx

 

 

 

Câu 4: Cho tam giác ABC có BC = 20cm. Trên đường cao AH lấy các điểm K, I sao cho AK = KI = IH. Qua I và K kẻ các đường EF và MN song song với BC (E, M ∈ AB, F, N ∈ AC).

 

a) Tính độ dài các đoạn MN và EF.

 

b) Tính diện tích tứ giác MNFE biết rằng diện tích tam giác ABC là 300\(cm^2\)
 

Lời giải

 

đề giữa kì 2 toán lớp 8

 

a) Theo bài ra ta có \(A K=K I=I H{\Rightarrow}{\dfrac{A K}{A H}}={\dfrac{1}{3}};{\dfrac{A I}{A H}}={\textstyle\dfrac{2}{3}}.\)

 

\(\Rightarrow{\dfrac{M K}{B H}}={\dfrac{A K}{A H}}={\dfrac{1}{3}};{\dfrac{E I}{B H}}={\dfrac{A I}{A H}}={\dfrac{2}{3}}\) (1)

 

Áp dụng hệ quả của định lí Thales vào tam giác ABH có MK // BH và EI // BH

 

\(\Rightarrow{\dfrac{N K}{C H}}={\dfrac{A K}{A H}}={\dfrac{1}{3}};{\dfrac{F I}{C H}}={\dfrac{A I}{A H}}={\dfrac{2}{3}}\left(2\right)\)

 

Từ (1) và (2), áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:

 

\({\dfrac{M K}{B H}}={\dfrac{N K}{C H}}={\dfrac{M K+N K}{B H+C H}}={\dfrac{M N}{B C}}={\dfrac{1}{3}}\Rightarrow M N={\dfrac{1}{3}}B C={\dfrac{20}{3}}(c m)\)

 

\(\dfrac{E I}{B H}\,=\,\dfrac{F I}{C H}\,=\,\dfrac{E I+F I}{B H+C H}\,=\,\dfrac{E F}{B C}\,=\,\dfrac{2}{3}\)

 

\(\Rightarrow E F=\textstyle{\dfrac{2}{3}}B C=\textstyle{\dfrac{2}{3}}.20=\textstyle{\dfrac{40}{3}}(c m)\)

 

 

b) Diện tích tam giác ABC là 300\(cm^2\)

 

\(\Rightarrow{\dfrac{1}{2}}A H.B C=300\)

 

\(\textstyle{\dfrac{1}{2}}A H.20=300\)

 

\(\Rightarrow A H=300:{\dfrac{20}{2}}=30\left(c m\right)\)

 

Ta có: \(\dfrac{A K}{A H}=\textstyle{\dfrac{1}{3}}\Rightarrow A K=\textstyle{\dfrac{1}{3}}A H=\textstyle{\dfrac{1}{3}}.30=10\left(c m\right)\) => KI = AK = 10cm

 

Vì MN và EF cùng song song với BC nên MNFE là hình thang. Vì AH ⊥ BC => AH ⊥ MN và AH ⊥ EF

 

=> KI là đường cao của hình thang MNFE (K ∈ MN; I ∈ EF)

 

Diện tích hình thang MNFE là:

 

\(S_{M N F E}={\textstyle\dfrac{1}{2}}(M N+E F)\cdot K I={\textstyle\dfrac{1}{2}}\cdot\left({\textstyle\dfrac{20}{3}}+{\textstyle\dfrac{40}{3}}\right)\cdot10=100\left(c m^{2}\right)\)

 

Vậy \(S_{MNFE} = 100cm^2\)
 

 

 

 

Câu 5: Tỉ lệ học sinh nam của lớp 8A là 60%, tổng số bạn lớp 8A là 40. Ngẫu nhiên gặp 1 thành viên nam, xác suất thực nghiệm của biến cố “Gặp một học sinh nam của lớp” là bao nhiêu?

 

Lời giải

 

Số học sinh nam của lớp là: 60% . 40 = 24 (học sinh)

 

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gặp một học sinh nam của lớp” là:

 

\(\dfrac{24}{40} = \dfrac{3}{5}\)

 


 

Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em giải đề thi giữa kì 2 môn toán lớp 8 năm học 2023 - 2024 - đề 1. Ngoài ra các bậc phụ huynh cần cho con em mình học đúng phương pháp và tham khảo các khóa học online tại MATHX.VN để giúp con tự tin chinh phục môn toán nhé.

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 

  • Khóa học ôn thi Toán Quốc Tế (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline (học trực tiếp) tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay

Bài viết liên quan