Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2025-2026

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2025-2026

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI ĐGNL VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

NĂM HỌC 2025 – 2026

Đề được mô phỏng lại theo trí nhớ của học sinh, số thứ tự và số liệu câu hỏi có thể thay đổi

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Câu 1. Làm tròn 4,65 tấn đến số tự nhiên gần nhất.

Đáp án: 5 tấn.


Câu 2. Tính 15 dm³ + 11 cm³ = ….

A. 15 011 cm³ B. 26 dm³ C. 15 110 cm³ D. 15 000 cm³

Đáp án: A


Câu 3. Quãng đường từ nhà A đến nhà B là 800 m. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 20 000, quãng đường đó dài bao nhiêu?

Hướng dẫn: Trên bản đồ, quãng đường dài là: \( \dfrac{800}{20\,000} = 0{,}04 \text{ (m)} = 4 \text{ cm} \)

Đáp án: 4 cm.


Câu 4. Tính diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh dài 12 cm.

Hướng dẫn: \( (12 \times 12) \times 6 = 864 \text{ (cm}^2) \)

Đáp án: 864 cm²


Câu 5. Nam tung 2 đồng xu và ghi lại các trường hợp như sau: 2 cái mặt sấp 10 lần, 2 mặt ngửa 8 lần, 1 mặt sấp 1 mặt ngửa 17 lần. Tính tỷ số số lần 2 mặt sấp so với tổng số lần tung đồng xu.

Hướng dẫn: Tổng số lần tung đồng xu là: \( 10 + 8 + 17 = 35 \text{ (lần)} \)
Tỉ số số lần 2 mặt sấp so với tổng số lần tung là: \( \dfrac{10}{35} = \dfrac{2}{7} \)

Đáp án: \( \dfrac{2}{7} \)


Câu 6. Trên quãng đường AC có 1 điểm B. Một người đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Rồi nghỉ. Người đó tiếp tục đi từ B đến C với vận tốc 26 km/h. Hỏi người đó nghỉ bao nhiêu phút? Biết rằng AB bằng 45 km, BC bằng 13 km. Người đó xuất phát từ 7 giờ và đến C lúc 9 giờ 15 phút.

Hướng dẫn:
Tổng thời gian cả đi và nghỉ là: \( 9 \text{ giờ } 15 \text{ phút} - 7 \text{ giờ} = 2 \text{ giờ } 15 \text{ phút} \)
Thời gian đi thực tế là: \( \dfrac{45}{30} + \dfrac{13}{26} = 1,5 + 0,5 = 2 \text{ giờ} \)
Thời gian nghỉ là: \( 2 \text{ giờ } 15 \text{ phút} - 2 \text{ giờ} = 15 \text{ phút} \)

Đáp số: 15 phút


Câu 7. Nam có số bi xanh ít hơn số bi đỏ là 12 viên. Việt cho Nam thêm 4 viên bi xanh nên tỉ số bi xanh và bi đỏ của Nam là \( \dfrac{3}{5} \). Tìm số bi đỏ của Nam.

Hướng dẫn:
Sau khi thêm 4 viên, hiệu giữa bi đỏ và bi xanh là: \( 12 - 4 = 8 \text{ (viên)} \)
Áp dụng tỉ số: \( 5 - 3 = 2 \) phần tương ứng với 8 viên
Vậy số bi đỏ là: \( \dfrac{8}{2} \times 5 = 20 \text{ (viên)} \)

Đáp án: 20 viên bi


Câu 8. Cho một hình thang có diện tích là 100 m², người ta kéo dài đáy lớn thêm 5 m, diện tích tăng thêm bằng \( \dfrac{1}{5} \) diện tích hình thang. Hãy tính tổng đáy lớn và đáy bé sau khi mở rộng?

Hướng dẫn:
Diện tích tăng thêm: \( \dfrac{100}{5} = 20 \text{ m}^2 \)
Chiều cao hình thang: \( \dfrac{20 \times 2}{5} = 8 \text{ m} \)
Tổng đáy ban đầu: \( \dfrac{100 \times 2}{8} = 25 \text{ m} \)
Tổng đáy sau khi mở rộng: \( 25 + 5 = 30 \text{ m} \)

Đáp án: 30 m


PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 9. Một tổ chức thiện nguyện phát quà tại 4 khu A, B, C và D. Ban đầu phát khu A 50 phần quà. Sau đó phát ở khu B 80% phần quà so với khu A.

a) Hỏi cả hai khu A, B phát bao nhiêu phần quà?

b) Khi đến khu C, đội thiện nguyện phát \( \dfrac{5}{9} \) số quà còn lại và 5 món quà. Khi đến khu D, đội thiện nguyện phát nốt \( \dfrac{4}{5} \) số quà còn lại và 7 phần quà thì hết. Hỏi đội thiện nguyện mang đi tất cả bao nhiêu phần quà để phát cho 4 khu?

Hướng dẫn:

a) Khu B được phát số phần quà là: \( 50 \times 80\% = 40 \) phần quà

Cả hai khu A và B được phát: \( 50 + 40 = 90 \) phần quà

b) Gọi số quà còn lại sau 3 lần phát là \( x \). Biết rằng 7 phần quà là \( \dfrac{1}{5} \) số quà còn lại sau phát khu C:

\( \dfrac{1}{5}x = 7 \Rightarrow x = 35 \) phần quà

Sau khi phát khu C, đội đã giữ lại 35 phần quà. Trước đó đội đã phát thêm 5 món tại khu C, nên quà còn lại sau A và B là:

\( 35 + 5 = 40 \) phần quà

Vì 40 là \( \dfrac{4}{9} \) số quà còn lại sau khi phát A và B, nên ta có:

\( \dfrac{4}{9}x = 40 \Rightarrow x = \dfrac{40 \times 9}{4} = 90 \) phần quà

Tổng số quà phát 4 khu A, B, C và D là: 90 + 90 = 180 (phần quà)

Đáp số: a) 90 phần quà; b) 180 phần quà.


Câu 10. Một hộp đựng 1 thẻ ghi số 2, 2 thẻ ghi số 3, … và 15 thẻ ghi số 16.

a) Tính tổng số thẻ trong hộp.

b) Cần lấy ít nhất bao nhiêu thẻ để chắc chắn lấy được 6 thẻ có ghi số giống nhau?

Hướng dẫn:

a) Số thẻ trong hộp là: \( 1 + 2 + 3 + \cdots + 15 = \dfrac{15 \times (1 + 15)}{2} = 120 \) thẻ

b) Với mỗi số từ 2 đến 6 có số thẻ \(< 6\) nên ta có 5 số như vậy

Với các số từ 7 đến 16 có số thẻ \(≥ 6\), có 10 số

Trường hợp xấu nhất ta lấy tối đa 5 thẻ mỗi số, với 15 số khác nhau thì số thẻ lấy là:

\( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 5 \times 10 = 65 \) thẻ

Lấy thêm 1 thẻ nữa là chắc chắn có 6 thẻ giống nhau

Đáp số: a) 120 thẻ; b) 66 thẻ


                                    

Phụ huynh và các em học sinh xem thêm danh sách đáp án đề thi vào 6 THCS Cầu Giấy qua các năm tại đây:

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2012 2013

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2013 2014

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2019 2020 

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2020 2021

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2021 2022

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2022 2023

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY 2023-2024


Bài viết liên quan