Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ - LỚP 4 - TUẦN 15

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ - LỚP 4 - TUẦN 15

TUẦN 15

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

  • Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
  • Chia cho số có hai chữ số

Ví dụ 1.  Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 560 : 70 = ...                                       b) 2700 : 900 = ...

c) 912 : 25 = ... (dư ...)                           d) 1280 : 53 = ... (dư ...)                                    

Hướng dẫn

a) 560 : 70 = 8                                         b) 2700 : 900 = 3

c) 912 : 25 = 36 (dư 12)                          d) 1280 : 53 = 24 (dư 8)                                    

Ví dụ 2. Tìm x:

a) x × 30 = 23400                                   b) 19200 : x = 80

Hướng dẫn

a) x × 30 = 23400                                   b) 19200 : x = 80​

           x = 23400 : 30                                              x = 19200 : 80

           x = 780                                                         x = 240 

Ví dụ 3. Tính:

a) 8241 : 67 × 45 = ...                                        b) 147 × 56 : 28 = ...

Hướng dẫn

a) 8241 : 67 × 45                                               b) 147 × 56 : 28

= 123 × 45                                                            = 8232 : 28

=    5535                                                               = 294

Ví dụ 4. Tìm số bị chia bé nhất để thương bằng 945 và số dư là 17

Hướng dẫn

Số bị chia bằng thương nhân số chia cộng số dư

Vì số bị chia nhỏ nhất nên số chia nhỏ nhất à số chia là: 1

Vậy số bị chia là: 945 × 1 + 17 = 962

Ví dụ 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 864 m2, chiều dài 36m. Tính chu vi mảnh đất đó

Hướng dẫn

Chiều rộng mảnh đất đó dài là:

864 : 36 = 24 (m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(36 + 24) × 2 = 120 (m)

Đáp số: 120m

 

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:

 

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

a

99990

90

 

 

b

99998

99

 

 

c

987654

97

 

 

d

102345

98

 

 

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 9468 : 18                                                 b) 13275 : 25

c) 18408 : 48                                               d) 38880 : 15

Bài 3. Tìm x:

a) x × 47 =  2726                                b) 17802 : x = 80

Bài 4. Tìm x:

a) 58 × x – 934 = 6722                        b) 2005 + x × 34 = 5337

c) 12 × x × 15 = 38880                        d) (x + x × 2) : 34 = 504                             

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) (360 × 25 × 12) : 24                             c) (450 × 480 × 44) : ( 15 × 12 ×11)

b) (150 × 35 × 10) : 25                             d) (750 × 360 × 56) : (25 × 12 × 7)

Bài 6. Tính giá trị biểu thức:

a) 19832 : 37 + 19464                               c) 1968 × 349 + 35460 : 985

b) 325512 : 33 – 7856                               d) 2008 × 327 – 1308 × 502

Bài 7.  Cho một phép chia hết, trong đó số bị chia là số tròn chục. Hỏi nếu xóa chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia thì được thương mới bằng một phần mấy thương cũ?

Bài 8. Trong phép chia 2484 cho một số tự nhiên thì có số dư lớn nhất là 34. Tìm thương của phép chia đó.

Bài 9. Khi nhân một số với 46, một bạn đã viết sai 46 thành 64 nên tích phải tìm đã tăng thêm 2214 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã cho.

Bài 10. Khi nhân một số với 79, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên có kết quả là 2160. Tìm tích đúng của hai số đã cho.

Bài 11.  Một người đi xe đạp trong 1 giờ 12 phút được 23km 400m. Hỏi trong 48 phút người đó đi được bao nhiêu mét?

Bài 12. Bác Vinh mua 1425 viên gạch bông để lát nên nhà. Bác dự tính sẽ thừa ra 125 viên đủ để lát 5m2 khu vệ sinh. Hỏi diện tích nền nhà cần lát gạch bông của bác Vinh là bao nhiêu mét vuông?

 

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 15 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 15

 

 


Bài viết liên quan