Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;… được gọi là các phân số thập phân.
Cấu tạo số thập phân: Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,578 tấn = ... kg.
Giải:
13,578 tấn = 13578 kg.
Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2,5m = ... cm.
Giải:
2,5m = 250cm.
Ví dụ 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Số thập phân gồm:
a) Bốn đơn vị, sáu phần mười viết là: ...
b) Ba mươi mốt đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm viết là: ...
Giải:
a) 4,6
b) 31,58
Ví dụ 4: Số 20,08 có phần thập phân là:
Giải:
Số 20,08 có phần thập phân là: 08.
Ví dụ 5: Viết thành phân số thập phân: 2,008 = ?
Giải:
2,008 = \(\dfrac{{2008}}{{1000}}\)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3dm = ... m
b) 7cm = ... m
c) 7mm = ... m
Bài 2: Số thập phân gồm: Hai nghìn không trăm mười hai đơn vị, chín phần trăm viết là: ...
Bài 3: Viết các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân:
a) 7,19
b) 5,08
c) 26,123
d) 87,405
Bài 4: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân:
a) \(\dfrac{{31}}{{10}}\)
b) \(\dfrac{{47}}{{100}}\)
c) \(\dfrac{{5159}}{{1000}}\)
Bài 5: Có 1l dầu. Lần đầu dùng \(\dfrac{{4}}{{10}}\) l, lần sau dùng \(\dfrac{{5}}{{10}}\) l. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Mẹ mua về một túi gạo có 2kg 500g gạo. Bữa trưa mẹ đã dùng \(\dfrac{{7}}{{10}}\) kg gạo, bữa tối dùng \(\dfrac{{4}}{{5}}\) kg gạo. Hỏi trong túi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 7: Một hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{{4}}{{5}}\)m, chiều rộng bằng \(\dfrac{{3}}{{4}}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 8: Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{{3}}{{10}}\) gấp \(\dfrac{{3}}{{100}}\) số lần là: ...
b) 1 gấp \(\dfrac{{1}}{{100}}\) số lầ là: ...
Bài 9: Viết cách đọc các số thập phân: 0,71; 0,025; 7,8; 302,061.
Bài 10: Viết các hỗn số thành số thập phân rồi viết cách đọc các số đó:
a) \(4\dfrac{{7}}{{10}}\)
b) \(122\dfrac{{51}}{{100}}\)
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 7 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.