 
	
MATHX gửi quý phụ huynh và các em học sinh một số câu hỏI hình học trong đề thi giữa kì I lớp 8 của các trường (bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống) kèm đáp án chi tiết.
Câu 1 (Trường THCS Lý Tự Trọng – Phú Yên)
Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AB = BC\). \(AC\) là tia phân giác của góc \(\widehat{A}\). Chứng minh rằng tứ giác \(ABCD\) là hình thang.
Hướng dẫn:

Xét tam giác \(\triangle ABC\) có \(BA = BC\) \(\Rightarrow\) \(\triangle ABC\) cân tại \(B\) (định nghĩa)
\(\Rightarrow \widehat{ABC} = \widehat{BCA}\) (tính chất tam giác cân)
Mà \(\widehat{DAC} = \widehat{BAC}\) (do \(AC\) là phân giác của \(\widehat{BAD}\)).
\(\Rightarrow \widehat{BCA} = \widehat{DAC} \;(=\widehat{BAC})\) mà \(\widehat{BCA}\) và \(\widehat{DAC}\) ở vị trí so le trong
\(\Rightarrow BC \parallel AD\) \(\Rightarrow ABCD\) là hình thang (định nghĩa)
Câu 2 (Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam)
Cho hình bình hành ABCD. Biết \( \widehat{BAD} = 120^{\circ} \).
a. Tính số đo các góc còn lại của hình bình hành.
b. Gọi O là trung điểm của BD. Chứng minh rằng A, O, C thẳng hàng.
Hướng dẫn:

a) Có ABCD là hình bình hành (gt)
⇒ \( \widehat{BAD} = \widehat{DCB}; \ \widehat{ADC} = \widehat{ABC}; \ \widehat{DAB} + \widehat{ADC} = 180^{\circ} \)
Có \( \widehat{DCB} = \widehat{BAD} = 120^{\circ} \);
Có \( \widehat{ADC} = 180^{\circ} - \widehat{BAD} = 180^{\circ} - 120^{\circ} = 60^{\circ} \)
Có \( \widehat{ABC} = \widehat{ADB} = 60^{\circ} \)
b) Có ABCD là hình bình hành;
⇒ BD và AC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Mà O là trung điểm của BD ⇒ O cũng là trung điểm của AC.
⇒ A, O, C thẳng hàng.
Câu 3 (Trường THCS Đường Hoa – Quảng Ninh)
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D, E sao cho \( AD = AE \).
a) Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân.
b) Tính các góc của hình thang cân đó biết rằng \( \widehat{A} = 50^{\circ} \).
Hướng dẫn:

a) Xét tam giác \( \triangle ADE \) có \( AD = AE \) (gt) ⇒ \( \triangle ADE \) cân tại A (định nghĩa)
⇒ \( \widehat{ADE} = \widehat{AED} \) (tính chất tam giác cân)
Có \( \widehat{ADE} + \widehat{AED} + \widehat{A} = 180^{\circ} \Rightarrow 2\widehat{ADE} + \widehat{A} = 180^{\circ} \Rightarrow \widehat{ADE} = \dfrac{180^{\circ} - \widehat{A}}{2} \)
Xét tam giác \( \triangle ABC \) có \( AB = AC \) (gt) ⇒ \( \triangle ABC \) cân tại A (định nghĩa)
⇒ \( \widehat{B} = \widehat{C} \) (tính chất tam giác cân)
Có \( \widehat{B} + \widehat{C} + \widehat{A} = 180^{\circ} \Rightarrow 2\widehat{B} + \widehat{A} = 180^{\circ} \Rightarrow \widehat{B} = \dfrac{180^{\circ} - \widehat{A}}{2} \) mà \( \widehat{ADE} = \dfrac{180^{\circ} - \widehat{A}}{2} \)
⇒ \( \widehat{B} = \widehat{ADE} \) mà \( \widehat{B} \) và \( \widehat{ADE} \) ở vị trí đồng vị ⇒ \( BC // DE \Rightarrow BDEC \) là hình thang
Lại có \( \widehat{B} = \widehat{C} \Rightarrow BDEC \) là hình thang cân
b) Có \( \widehat{B} = \dfrac{180^{\circ} - \widehat{A}}{2} = \dfrac{180^{\circ} - 50^{\circ}}{2} = 65^{\circ} \Rightarrow \widehat{C} = 65^{\circ} \)
Có \( \widehat{BDE} + \widehat{B} = 180^{\circ} \Rightarrow \widehat{BDE} = 180^{\circ} - 65^{\circ} = 115^{\circ} \)
Có BDEC là hình thang cân \(\Rightarrow \widehat{DEC} = \widehat{BDE} = 115^{\circ} \)
Câu 4 (Trường THCS Trần Quang Khải – Khánh Hòa)
Cho tam giác ABC cân tại A. I là trung điểm của AC. Lấy điểm D sao cho I là trung điểm của BD.
a) Chứng minh tứ giác ADCB là hình bình hành.
b) Đường thẳng đi qua điểm D và song song với AC cắt BC tại điểm E. Chứng minh \( AE = BD \).
Hướng dẫn:

a) Xét tứ giác ADCB có \( BI = ID = \dfrac{1}{2} BD; AI = IC = \dfrac{1}{2} AC \) (gt)
⇒ ADCB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
b) Có ADCB là hình bình hành ⇒ \( AD // BC \)
Xét tứ giác ADEC có \( AD // CE; AC // DE \) (gt)
⇒ ADEC là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
⇒ \( DE // AC \) mà \(\widehat{ BCA }\) và \( \widehat{BED }\) ở vị trí đồng vị
⇒ \( \widehat{BCA} = \widehat{BED} \) lại có \( \widehat{ABC} = \widehat{BCA} \) (do \( \triangle ABC\) cân tại A)
⇒ \( \widehat{ABC} = \widehat{BED} \) ( = \( \widehat{BCA} \))
Xét tứ giác ADEB có \( AD // BE \) ⇒ ADEB là hình thang
Lại có \( \widehat{ABE} = \widehat{BED} \) ⇒ ADEB là hình thang cân ⇒ \( AE = BD \)
Câu 5 (Trường THCS Võ Hoành Trang – Hồ Chí Minh)
Cho tam giác \( ABC \) nhọn (\( AB < AC \)). D là trung điểm của \( AB \). Trên tia đối của tia \( DC \) lấy điểm F sao cho \( DF = DC \).
a) Chứng minh tứ giác \( AFBC \) là hình bình hành.
b) Gọi E là trung điểm của \( AC \). Kẻ đường thẳng qua E vuông góc với tia phân giác của góc \( \widehat{ABC}\) tại I và cắt đường thẳng AB, BC lần lượt tại G, H. Chứng minh \( AG = CH \).
Hướng dẫn:

a) Xét tứ giác \( AFBC \) có \( AD = DB = \dfrac{1}{2}AB; CD = FD = \dfrac{1}{2}CF \) (gt).
⇒ \( ABFC \) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
⇒ \( AF \parallel BC \).
b) Gọi J là giao của \( GH \) và \( AF \).
Xét \( \triangle AJE \) và \( \triangle CHE \) có:
\( AE = EC \) (gt)
\( \widehat{JEA} = \widehat{HEC} \) (hai góc đối đỉnh)
\( \widehat{JAE} = \widehat{HCE} \) (do \( AF \parallel CH \))
⇒ \( \triangle AJE = \triangle CHE \) (g.c.g)
⇒ \( AJ = CH \) (hai cạnh tương ứng).
Xét \( \triangle BGH \) có \( BI \) là đường cao, \( BI \) là đường phân giác của \( \triangle BGH \).
⇒ \( \triangle BGH \) cân tại B (dấu hiệu nhận biết).
⇒ \( \widehat{H} = \widehat{BGH}\) mà \( \widehat{H} = \widehat{AJG}\) (do \( AJ \parallel CH \) ), \( \widehat{JGA} = \widehat{BGH}\) (hai góc đối đỉnh)
⇒\( \widehat{JGA} = \widehat{GJA}\) \( \Rightarrow \triangle JAG \) cân tại A.
⇒ \( AJ = AG \) mà \( AJ = CH \) ⇒ \( AG = CH \).
Câu 6 (Trường THCS Lê Quý Đôn – Thái Bình)
Cho hình bình hành \( ABCD \). Trên cạnh \( AB \) lấy điểm M, trên cạnh \( DC \) lấy điểm N sao cho \( AM = CN \).
a) Chứng minh \( AN \parallel CM \).
b) Gọi O là giao điểm của \( AC \) và \( BD \). Chứng minh O là trung điểm của \( MN \).
Hướng dẫn:

a) Có \( ABCD \) là hình bình hành ⇒ \( AB \parallel CD \).
Xét tứ giác \( AMCN \) có \( AM \parallel CN \); \( AM = CN \) (gt).
⇒ \( AMCN \) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
⇒ \( AN \parallel CM \) (tính chất hình bình hành).
b) Có \( ABCD \) là hình bình hành.
⇒ O là trung điểm của \( AC \) và \( BD \).
Do \( AMCN \) là hình bình hành.
⇒ Hai đường chéo \( AC \) và \( MN \) cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn.
Mà O là trung điểm của \( AC \).
⇒ O cũng là trung điểm của \( MN \).
Câu 7 (Trường THCS Vạn Xuân – Hà Nội)
Cho hình thoi \( ABCD \) có \( \widehat{A} = 60^\circ \). Kẻ \( BH \) vuông góc với \( AD \), trên tia đối của tia \( HB \) lấy điểm E sao cho \( HE = BH \).
a) Chứng minh rằng \( ABDE \) là hình thoi.
b) Ba điểm E, D, C thẳng hàng.
c) \( EB = AC \).
Hướng dẫn:

a) Xét \( \triangle ABD \) có \( AB = AD \) (do \( ABCD \) là hình thoi).
⇒ \( \triangle ABD \) cân tại A mà \( \widehat{BAD} = 60^\circ \) ⇒ \( \triangle ABD \) đều ⇒ \( \widehat{ABD} = 60^\circ \).
Mà \( BH \perp AD \) ⇒ \( AH = HD = \dfrac{1}{2}AD \) (tính chất tam giác đều).
Xét tứ giác \( ABDE \) có: \( AH = HD = \dfrac{1}{2}AD; \quad BH = HE = \dfrac{1}{2}BE \).
⇒ \( ABDE \) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Mà \( AD \perp BE \) ⇒ \( ABDE \) là hình thoi.
b) Có \( ABDE \) là hình thoi ⇒ \( \widehat{AED} = \widehat{ABD} = 60^\circ; \widehat{BAE} = \widehat{BDE} \).
Lại có \( \widehat{BDC} + \widehat{AED} + \widehat{BAE} + \widehat{BAD} = 360^\circ \) ⇒ \( \widehat{BDE} = 120^\circ \).
Vì \( AB \parallel CD \) ⇒ \( \widehat{ABD} = \widehat{BDC} \) (hai góc so le trong bằng nhau).
⇒ \( \widehat{BDC} = 60^\circ \).
Có \( \widehat{EDB} + \widehat{BDC} = 120^\circ + 60^\circ = 180^\circ \).
⇒ E, D, C thẳng hàng.
c) Có \( \widehat{BCD} = \widehat{BAD} = 60^\circ \) (do \( ABCD \) là hình thoi).
Mà \( \widehat{AED} = 60^\circ \) ⇒ \( \widehat{AED} = \widehat{BCD} \).
Xét tứ giác \( ABCE \) có \( AB \parallel CE \).
⇒ \( ABCE \) là hình thang mà \( \widehat{AEC} = \widehat{BCE} \).
⇒ \( ABCE \) là hình thang cân.
⇒ \( BE = AC \) (tính chất hình thang cân).
Câu 8 (Trường THCS Tân Bình – Hải Dương)
Cho tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \) (\( AB > AC \)), trung tuyến \( AM \). Kẻ \( MD \perp AB \) tại \( D \), \( ME \perp AC \) tại \( E \).
a) Chứng minh tứ giác \( ADME \) là hình chữ nhật.
b) Gọi \( O \) là trung điểm của \( ME \). Chứng minh \( DM = EC \) và ba điểm \( D, O, C \) thẳng hàng.
c) Tam giác \( ABC \) cần thêm điều kiện gì để tứ giác \( ADME \) là hình vuông.
Hướng dẫn:

a) Có \( MD \perp AB \); \( ME \perp AC \) ⟹ \( \widehat{MDA} = \widehat{MEA} = 90^\circ \)
Xét tứ giác \( ADME \) có: \( \widehat{MDA} = \widehat{MEA} = \widehat{DAE} = 90^\circ \)
⟹ \( ADME \) là hình chữ nhật (Dấu hiệu nhận biết)
b) Xét \( \triangle ABC \) có \( \widehat{BAC} = 90^\circ \); \( AM \) là trung tuyến của \( \triangle ABC \)
⟹ \( AM = MC = BM = \dfrac{1}{2}BC \)
⟹ \( \triangle AMC \) cân tại \( M \) (Dấu hiệu nhận biết)
Mà \( ME \perp AC \) (gt) ⟹ \( AE =EC= \dfrac{1}{2}EC \)
Mà \( DM = EC \) (Do \( ADME \) là hình chữ nhật)
⟹ \( DM = EC (= AE) \)
Xét tứ giác \( DMCE \) có \( DM \parallel EC \); \( DM = EC \)
⟹ \( DMCE \) là hình bình hành.
Do \( CD \) và \( ME \) cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Mà \( O \) là trung điểm \( ME \)  ⟹ \( O \) cũng là trung điểm \( CD \) ⟹ \(C, O,D \) thẳng hàng
c) Giả sử \(DMEA\) là hình vuông
⟹ \(AM\) là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\)
Xét \( \triangle ABC \) có \(AM\) là đường trung tuyến, \(AM\) là đường phân giác của \( \triangle ABC \)
⟹ \( \triangle ABC \) cân tại \( A \) mà \(\widehat{BAC}=90^\circ\)
⟹ \( \triangle ABC \) vuông cân tại \( A \)
Vậy để \( DMEA \) là hình vuông, \( \triangle ABC \) cần thêm điều kiện là \( \triangle ABC \) vuông cân tại \( A \).
Câu 9 (Trường THCS Chương Dương – Hà Nội)
Cho \( \triangle ABC \) cân tại A (\( \widehat{A} < 90^\circ \)). Kẻ \( BE \perp AC \) tại \( E \) và \( CD \perp AB \) tại \( D \).
a) Chứng minh \( BE = CD \).
b) Chứng minh tứ giác \( BDEC \) là hình thang cân.
c) Gọi \( I \) là giao điểm của \( BE \) và \( CD \), tìm điều kiện của \( \triangle ABC \) để \( I \) cách đều 3 cạnh của \( \triangle ABC \) và khi đó chứng minh \( BD = DE = EC \).
Hướng dẫn:

a) Có \( \triangle ABC \) cân tại \( A \) (gt) ⟹ \( AB = AC \); \( \widehat{ABC} = \widehat{ACB} \) (tính chất tam giác cân)
Xét \( \triangle BDC \) và \( \triangle BEC \) có:
BC chung
\( \widehat{DBC} = \widehat{BCE} \)
\( \widehat{BDC} = \widehat{BEC} = 90^\circ \) (do \( CD \perp AB \); \( BE \perp AC \))
⟹ \( \triangle BDC = \triangle CEB \) (cạnh huyền – góc nhọn)
⟹ \( BD = CE \); \( BE = CD \) (hai cạnh tương ứng).
b) Có \( AB -BD = AC - CE \) ⟹ \( AD = AE \).
Xét \( \triangle ADE \) có \( AD = AE \) (gt) ⟹ \( \triangle ADE \) cân tại \( A \) (định nghĩa)
⟹ \( \widehat{ADE} = \widehat{AED} \) (tính chất tam giác cân)
Có \( \widehat{ADE}+\widehat{AED} + \widehat{BAC} = 180^\circ \) ⟹ \( 2\widehat{ADE} + \widehat{BAC} = 180^\circ \) ⟹ \( \widehat{ADE} = \dfrac{180^\circ - \widehat{BAC}}{2} \)
Có \( \widehat{ABC} + \widehat{BCA} + \widehat{BAC} = 180^\circ \) ⟹ \( 2\widehat{ABC} + \widehat{BAC} = 180^\circ \) ⟹ \( \widehat{ABC} = \dfrac{180^\circ - \widehat{BAC}}{2} \)
⟹ \( \widehat{ABC} = \widehat{ADE} \) mà \( \widehat{ABC} \) và \( \widehat{ADE} \) ở vị trí đồng vị ⟹ \( BC \parallel DE \) ⟹ \( BDEC \) là hình thang.
Lại có \( \widehat{ABC} = \widehat{ACB} \) ⟹ \( BDEC \) là hình thang cân.
c) Giả sử \( I \) cách đều ba cạnh của \( \triangle ABC \).
⟹ \( I \) là giao của ba đường phân giác trong của \( \triangle ABC \).
⟹ \( CI \) là tia phân giác của \( \widehat{BCA} \).
Xét \( \triangle ACB \) có \( CD \) là đường cao, \( CD \) cũng là đường phân giác trong của \( \triangle ACB \).
⟹ \( \triangle ABC \) cân tại \( C \) ⟹ \( \widehat{BAC} = \widehat{ABC} \) mà \( \widehat{ABC} = \widehat{ACB} \)
⟹ \( \widehat{BAC} = \widehat{ABC} = \widehat{ACB} \) ⟹ \( \triangle ABC \) đều.
⟹ \( \widehat{BAC} = 60^\circ \) mà \( \triangle ADE \) cân tại \( A \) ⟹ \( \triangle ADE \) đều ⟹ \( AD = DE = EA \).
Mà \( AD = DB \); \( CE = EA \) (do \( \triangle ABC \) đều; \( CD \perp AB \); \( BE \perp AC \))
⟹ \( BD = DE = EA \).
Vậy \( \triangle ABC \) đều thì điểm \( I \) cách đều ba cạnh của \( \triangle ABC \), khi đó \( BD = DE = EA \).
Câu 10 (Trường THCS Văn Quán – Hà Nội)
Cho tam giác MNP nhọn có \( MN < MP \). Lấy điểm A trên cạnh MP (A khác M và P), từ A kẻ đường thẳng song song với NP cắt MN tại B, từ A kẻ đường thẳng song song với MN cắt NP tại C.
a) Chứng minh tứ giác ABNC là hình bình hành.
b) Từ B kẻ \( BH \perp AN \), từ C kẻ \( CK \perp AN \) (I, K thuộc AN). Chứng minh \( BH = CK \).
c) Kéo dài BH cắt NP tại I, kéo dài CK cắt AB tại G, BC cắt HK tại O. Chứng minh G, O, I thẳng hàng.
Hướng dẫn

a) Xét tứ giác ABNC có \( AB // NC \), \( AC // BN \) (gt)
\( \Rightarrow \) ABNC là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
b) Có ABNC là hình bình hành
\( \Rightarrow AB = CN \), \( AB // CN \) mà \( \widehat{ CNA}\) và \( \widehat{ BAN } \)ở vị trí so le trong
\( \Rightarrow \widehat{CNA} = \widehat{BAN} \).
Xét \( \triangle ABH \) và \( \triangle NCK \) có:
\(\widehat{CNK} = \widehat{BAH} \)
\( CN = AB \)
\(\widehat{ BHA }= \widehat{ CKN} = 90^\circ \) (do \( BH\perp AN; CK\perp AN\))
\( \Rightarrow \triangle ABH = \triangle NCK \) (cạnh huyền - góc nhọn)
\( \Rightarrow BH = CK \) (hai cạnh tương ứng)
c) Có \( BH \perp AN; CK \perp AN \Rightarrow BH // CK \)
Xét tứ giác GBIC: \( BI // CG \), \( BG // CI \) \( \Rightarrow GBIC \) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
\( \Rightarrow GI \) và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn.
Mà O là trung điểm BC (do ABNC là hình bình hành)
\( \Rightarrow O \) cũng là trung điểm của \( GI \) \( \Rightarrow G, O, I \) thẳng hàng.
GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI
Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.
Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn
HOTLINE: 0867.162.019