MATHX tổng hợp gửi đến các em học sinh một số bài toán luyện tập về chia hai lũy thừa cùng cơ số trong chương trình học toán lớp 6. Các em học sinh chú ý học kĩ lý thuyết sau đó làm bài tập vận dụng bên dưới ra nháp trước khi xem đáp án để đạt được hiệu quả ôn tập tốt nhất.
am : an = am – n (a ≠ 0, m ≥ n )
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia.
Chú ý, ta có quy ước như sau:
a0 = 1 (a ≠ 0)
abcd = a . 103 + b . 102 + c . 101 + d . 100
Ví dụ:
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
= 2.103 + 4. 102 + 7.101 + 5.100
Bài 1.
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 38 : 34; b) 108 : 102; c) a6 : a (a ≠ 0 )
Giải
Áp dụng quy tắc am : an = am – n(a ≠ 0, m ≥ n ).
a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 = 81;
b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 = 1000000
c) a6 : a = a6 – 1 = a5
Bài 2.
Tính bằng hai cách:
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
a) 210 : 28; b) 46 : 43; c) 85 : 84; d) 74 : 74 .
Giải
Lưu ý: Cách 1: Ta đổi 2 lũy thừa ra số tự nhiên sau đó chia hai số với nhau như bình thường
a) Cách 1:
1024 : 256 = 4.
Cách 2:
210 : 28 = 210 – 8 = 22 = 4;
b) Cách 1:
4096 : 64 = 64.
Cách 2:
46 : 43 = 46 – 3 = 43 = 64;
c) Cách 1:
32768 : 4096 = 8.
Cách 2:
85 : 84 = 85 – 4 = 81 = 8;
d) Cách 1:
2401 : 2401 = 1.
Cách 2:
74 : 74 = 74 – 4 = 70 = 1.
Bài 3.
Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông:’
a) 33 . 34 bằng: 312 …, 912 …, 37…, 67 …
b) 55 : 5 bằng: 55 …, 54 …, 53 …, 14 …
c) 23 . 42 bằng: 86 …, 65 …, 27 …, 26 …
Giải
Áp dụng các quy tắc: am . an = am + n và am : an = am – n (a ≠ 0, m ≥ n)
a) 33 . 34 bằng:
312 S
912S
37 Đ
67 S
b) 55 : 5 bằng:
55 S
54 Đ
53 S
14 S
c) 23 . 42 bằng:
86 S
65 S
27 Đ
26 S
Bài 4.
Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Giải
987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7;
2564 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 + 4;
abcde= a . 104 + b . 103 + c . 102 + d . 10 + e
Bài 5.
Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:
a) cn = 1; b) cn = 0.
Giải
Các em chú ý: N* = 1 , 2 , 3 , 4…
a) c = 1
b) c = 0.
Bài 6.
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16…). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
a) 13 + 23;
b) 13 + 23 + 33;
c) 13 + 23 + 33 + 43.
Giải
Trước hết hãy tính tổng.
a) 13 + 23= 1 + 8 = 9 =32.
Vậy tổng 13 + 23 là một số chính phương.
b) 13 + 23 + 33= 1 + 8 + 27 = 36 = 62.
Vậy 13 + 23 + 33 là một số chính phương.
c) 13 + 23 + 33 + 43= 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102
Vậy 13 + 23 + 33 + 43 cũng là số chính phương.
Ngoài ra, các em học sinh và phụ huynh tham khảo thêm một số nội dung về chương trình toán lớp 6 tại đây:
CÁC BÀI TOÁN VỀ CHU VI DIỆN TÍCH CÁC HÌNH
BÀI TOÁN TƯ DUY TRONG ĐỀ MMOC THÁNG 9
BÀI TOÁN TƯ DUY TRONG ĐỀ MMOC LỚP 6 THÁNG 9_SỐ 2
BÀI TOÁN TƯ DUY TRONG ĐỀ MMOC LỚP 6 THÁNG 9_SỐ 3