Hình phẳng chỉ là một phần rất nhỏ trong toán học nhưng tầm quan trọng của nó lại không hề nhỏ chút nào. Phần này tuy nhỏ và đơn giản nhưng nó là nền móng để học những kiến thức cao hơn, chính vì vậy chúng ta không nên chủ quan và cũng cần học kĩ phần này. Dưới đây, mathx.vn tổng hợp lại lý thuyết về hình phẳng toán lớp 2 và một số bài tập vận dụng hoàn toàn miễn phí làm trực tiếp trên website. Ba mẹ đọc và giúp con luyện tập thêm nhé
Quý phụ huynh và các em học sinh xem thêm một số bài viết về kiến thức lớp 2 tại đây:
PHÉP NHÂN; BẢNG NHÂN 2 - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 19
BẢNG NHÂN 3, 4, 5 - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 20
Khái niệm về điểm, đoạn thẳng
1.2.1 Đọc tên các điểm, đoạn thẳng có trong hình vẽ
- Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa
- Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa
Ví dụ:
a) Kể tên các điểm trong hình vẽ.
b) Kể tên các đoạn thẳng trong hình vẽ.
Giải:
a) Các điểm có trong hình vẽ là điểm A, điểm B, điểm C, điểm D, điểm M, điểm N.
b) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là AB, CD.
1.2.2 Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ
Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa
Ví dụ: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ sau:
Giải:
a) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là AB, BC.
b) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là MN, NP, PQ, QR.
1.2.3 Xác định độ dài đoạn thẳng cho trước bằng thước đo độ dài
Cách đo độ dài của một đoạn thẳng: Đặt thước kẻ dọc theo đoạn thẳng, một đầu của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 ghi trên thước, đầu kia trùng với vạch số mấy ghi trên thước thì đó chính là số đo độ dài của đoạn thẳng cần đo.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Đoạn thẳng MN dài … cm.
Đoạn thẳng PQ dài … cm.
Giải:
Đoạn thẳng MN dài 6 cm.
Đoạn thẳng PQ dài 8 cm.
Khái niệm về đường thẳng, đường cong
2.2.1 Chỉ ra đường thẳng, đường cong có trong mỗi hình
Ví dụ: Chỉ ra đường thẳng, đường cong có trong mỗi hình.
Giải:
a) Đường màu xanh da trời là đường thẳng, đường màu vàng là đường cong.
b) Đường màu hồng là đường cong, đường màu xanh lá là đường thẳng.
2.2.2 Kể tên các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong có trong hình vẽ
Ví dụ:
a) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
b) Kể tên các đường thẳng có trong hình vẽ.
c) Kể tên các đường cong có trong hình vẽ.
Giải:
a) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là đoạn thẳng CD, đoạn thẳng UT.
b) Các đường thẳng có trong hình vẽ là đường thẳng HK, đường thẳng MN.
c) Các đường cong có trong hình vẽ là đường cong x, đường cong y.
Khái niệm về 3 điểm thẳng hàng
3.2.1 Nêu tên 3 điểm thẳng hàng
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng).
Ví dụ: Nêu tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ sau:
Giải:
Ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ là:
- Ba điểm A, H, M thẳng hàng.
- Ba điểm B, M, C thẳng hàng.
3.2.2 Xác định xem ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không
Dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu 3 điểm cùng nằm trên 1 cạnh của thước thì ba điểm đó thẳng hàng.
Ví dụ: Kiểm tra xem ba điểm có thẳng hàng hay không?
Giải:
Khái niệm về đường gấp khúc
Đường gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng: MN, NP, PQ.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.
3 cm + 5 cm + 2 cm = 10 cm.
4.2.1 Kể tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình vẽ
Đọc tên các điểm đầu mút của các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc theo chiều nối các điểm từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái.
Ví dụ: Kể tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình vẽ sau:
Giải:
a) Đường gấp khúc ABC hoặc đường gấp khúc CBA.
b) Đường gấp khúc GHIK hoặc đường gấp khúc KIHG.
4.2.2 Kể tên các đoạn thẳng có trong mỗi đường gấp khúc
Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
Ví dụ: Kể tên các đoạn thẳng có trong mỗi đường gấp khúc sau:
Giải:
a) Đường gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng: MN, NP và PQ.
b) Đường gấp khúc HIK gồm hai đoạn thẳng: HI và IK.
c) Đường gấp khúc CDEGH gồm bốn đoạn thẳng: CD, DE, EG và GH.
4.2.3 Tính độ dài đường gấp khúc
Độ dài đường gấp khúc là tổng độ dài các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó.
Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC có AB = 14 cm, BC = 35 cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABC.
Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
14 + 35 = 49 (cm)
Đáp số: 49 cm.
Ví dụ 2: Đường gấp khúc MNPQ có MN = 20 cm, NP = 30 cm, đoạn thẳng PQ hơn đoạn thẳng NP là 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
Giải:
Độ dài đoạn thẳng PQ là:
30 + 5 = 35 (cm)
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
20 + 30 + 35 = 85 (cm)
Đáp số: 85 cm.
Khái niệm về hình tứ giác
5.2.1 Tìm hình tứ giác trong các hình đã cho
Ví dụ: Trong các hình sau, hình nào là hình tứ giác?
Giải:
Các hình tứ giác có trong hình (được đánh dấu X) là:
5.2.2 Đếm số hình tứ giác có trong mỗi hình vẽ
Ví dụ: Trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác?
Giải:
(Các hình tứ giác có trong mỗi hình được đánh dấu X như hình vẽ).
Trên đây là các kiến thức cơ bản về hình phẳng trong chương trình toán học lớp 2. Tuy đây chỉ là các kiến thức cơ bản nhưng lại là nền móng vô cùng quan trọng để học những kiến thức sâu hơn. Các bậc phụ huynh cần cho con em mình học đúng phương pháp để đạt tích lũy được đủ kiến thức tránh để con học mất gốc