Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > BẢNG NHÂN 3, 4, 5 - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 20

BẢNG NHÂN 3, 4, 5 - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 20

BẢNG NHÂN 3, 4, 5.

MATHX giới thiệu các em học sinh bảng nhân 3, 4, 5 và một số bài tập luyện tập. Nội dung này sẽ giúp các em học tốt môn toán trong năm học 2023 - 2024

A. Kiến thức cần nhớ

  • Bảng nhân 3, bảng nhân 4, bảng nhân 5 (lập và thuộc bảng, vận dụng các bảng nhân đó vào giải toán có một phép nhân, biết đếm thêm 3, thêm 4, thêm 5).
  • Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng

Ví dụ 1. Số?:

Thừa số

3

3

4

4

5

5

3

5

Thừa số

6

9

7

8

10

6

7

2

Tích

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn

Thừa số

3

3

4

4

5

5

3

5

Thừa số

6

9

7

8

10

6

7

2

Tích

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2. Viết ba số tiếp theo của dãy số:

a) 3; 6; 9; …; …; …

b) 45; 40; 35; …; …; …

c) 36; 32; 28; …; …; …

Hướng dẫn

a) 3; 6; 9; 12; 15; 18.

b) 45; 40; 35; 30; 25; 20.

c) 36; 32; 28; 24; 20; 16.

Ví dụ 3. Tính theo mẫu:      3 × 6 + 2 = 18 + 2

                                                                =   20

a) 4 × 7 + 2                                 b)  5 × 7 + 5                                  c) 4 × 8 + 2

a) Hướng dẫn

a) 4 × 7 + 2 = 28 + 2                   b)  5 × 7 + 5 = 35 + 5                    c) 4 × 8 + 2 = 32 + 2

                   =   30                                            =    40                                          =   34

Ví dụ 4. Một con chó có 4 cái chân. Hỏi 6 con chó có bao nhiêu cái chân?

Hướng dẫn

6 con chó có số cái chân là:

4 × 6 = 24 (chân)

Đáp số: 24 chân

Bài 5. Cô giáo có 32 quyển sách. Cô dự định thưởng cho 6 bạn học sinh giỏi mỗi bạn 5 quyển sách. Hỏi cô giáo có đủ sách để phát thưởng cho các bạn học sinh giỏi không?

Hướng dẫn

Số quyển sách cô giáo dự định thưởng cho các bạn học sinh giỏi là:

5 × 6 = 30 (quyển)

Vì 30 < 32 nên cô giáo đủ sách để thưởng cho các bạn học sinh giỏi.

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Tính nhẩm:

3 × 3 = …                                        3 × 9 = …                                              3 × 10 = …

3 × 5 = …                                        3 × 2 = …                                              3 × 6 = …

3 × 7 = …                                        3 × 4 = …                                              3 × 8 = …

 Bài 2. Tính nhẩm:

4 × 3 = …                                        4 × 9 = …                                              4 × 10 = …

4 × 5 = …                                        4 × 2 = …                                              4 × 6 = …

4 × 7 = …                                        4 × 4 = …                                              4 × 8 = …

Bài 3. Tính nhẩm:

5 × 3 = …                                        5 × 9 = …                                              5 × 10 = …

5 × 5 = …                                        5 × 2 = …                                              5 × 6 = …

5 × 7 = …                                        5 × 4 = …                                              5 × 8 = …

Bài 4. Viết 5 số tiếp theo của dãy số:

a) 9; 12; 15; …; …; …; …; …

b) 40; 36; 32; …; …; …; …; …

c) 50; 45; 40; …; …; …; …; …

Bài 5

a) Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

   3  

    6

 

 

 

 

   21

 

 

 

b) Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

    4

 

 

   16

 

 

   28

 

 

 

c) Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

    5

 

 

 

    25

 

 

   40

 

 

Bài 6. Tính:

a) 3 × 4 + 5                                 b)  5 × 9 + 5                                  c) 3 × 4 + 7

    4 × 4 + 2                                 b)  5 × 7 + 8                                  c) 4 × 4 + 9

Bài 7. Tính:

a) Tích của 3 và số bé nhất có hai chữ số

b) Tích của 4 và số lớn nhất có một chữ số

c) Tích của 5 và số liền trước số lớn nhất có một chữ số

Bài 8. Mỗi nhóm công nhân có 3 người. Hỏi 9 nhóm như vậy có bao nhiêu người?

Bài 9. Mỗi bình hoa có 5 bông hoa. Hỏi 4 bình như thế có bao nhiêu bông hoa?

Bài 10. Lớp 2A có 9 bàn, mỗi bàn ngồi 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn?

Bài 11. Một thùng đựng 24 lít. Thùng đang rỗng, cô Xuân đổ vào thùng 4 can dầu, mỗi can đựng 5 lít dầu. Hỏi cô Xuân đổ vào đã đầy thùng chưa?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 20 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 20

 

 

 

 

 

 

 

 


Bài viết liên quan