Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > CỘNG SỐ THẬP PHÂN - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 10

CỘNG SỐ THẬP PHÂN - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 10

A. Kiến thức cần nhớ

1. Quy tắc cộng hai số thập phân

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

2. Tính chất

- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

- Cộng với 0: Số thập phân nào cộng với 0 cũng bằng chính số thập phân đó.

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 12,37 + 21,46 + 58,54 + 45,63

b) 20,08 + 40,41 + 30,02 + 50,59

Giải:

a) 12,37 + 21,46 + 58,54 + 45,63

= (12,37 + 45,63) + (21,46 + 58,54)

= 58 + 80

= 138

b) 20,08 + 40,41 + 30,02 + 50,59

= (20,08 + 30,02) + (40,41 + 50,59)

= 50,1 + 91

= 141,1

Ví dụ 2: Tấm vải thứ nhất dài 30,5m; tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất là 3,75m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?

Giải:

Chiều dài tấm vải thứ hai là:

30,5 + 3,75 = 34,25 (m)

Chiều dài cả hai tấm vải là:

30,5 + 34,25 = 64,75 (m)

Ví dụ 3: Có hai thùng dầu, thùng nhỏ ít hơn thùng to là 4,5l dầu. Sau khi lấy 3,75l dầu từ thùng nhỏ thì thùng này còn lại 19,5l dầu. Hỏi lúc đầu cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?

Giải:

Số dầu lúc đầu ở thùng nhỏ là: 19,5 + 3,75 = 23,25 (l)

Số dầu ở thùng to là: 23,25 + 4,5 = 27,75 (l)

Số dầu ở cả hai thùng lúc đầu là: 27,75 + 23,25 = 51 (l)

Ví dụ 4: Buổi sáng bán 27,5 kg kẹo, buổi chiều bán hơn buổi sáng 2,5 kg kẹo. Hỏi cả hai buổi bán bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

Giải:

Buổi chiều bán được số kẹo là: 27,5 + 2,5 = 30 (kg)

Cả hai buổi bán được số kẹo là: 27,5 + 30 = 57,5 (kg)

Ví dụ 5: Cho các chữ số 3; 4; 5.

a) Hãy viết các số thập phân gồm có ba chữ số khác nhau đó, phần thập phân của các số đều có hai chữ số.

b) Tính tổng các số vừa viết được bằng cách thuận tiện nhất.

Giải:

a) Các số đó là: 3,45; 3,54; 4,35; 4,53; 5,34; 5,43

b) Tổng các số đó là:

3,45 + 3,54 + 4,35 + 4,53 + 5,34 + 5,43

= (3,45 + 5,43) + (3,54 + 5,34) + (4,35 + 4,53)

= 8,88 + 8,88 + 8,88

= 26,64

C. Bài tập tự luyện 

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 7,6 + 15,05

b) 45,7 + 9,85

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 0,42 + 19,34 + 9,85

b) 76,82 + 17,9 + 105,6

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 18,5 + 40,47 + 25,53

b) 62,48 + 49 + 15,52

Bài 4. Hình chữ nhật có chiều rộng 27,5m, chiều dài hơn chiều rộng 7m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 5. Tìm x:

a) x - 45,64 = 81,5

b) x - 21,6 = 79,5 + 32,4

Bài 6. Cho ba chữ số: 2; 3; 4.

a) Hãy viết các số thập phân gồm có ba chữ số khác nhau đó, phần thập phân của các số đều có một chữ số.

b) Tính tổng các số vừa viết được bằng cách thuận tiện nhất.

Bài 7. Tìm tổng của hai số thập phân biết số thập phân thứ nhất có phần nguyên là số lớn nhất có một chữ số và phần thập phân là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 17,3.

Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3,175 tấn + 92,7kg + 20,7 tạ = ... kg

b) 45,7dam + 1,5km + 8,5m = ... m

Bài 9. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,75 tạ gạo, số gạo ngày thứ nhất ít hơn số gạo ngày thứ hai là 1,05 tạ. Biết ngày thứ ba cửa hàng bán được 35,45 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

Bài 10. Cho hai biểu thức:

A = \(\overline {a,42} + \overline {0,bc} + \overline {5,3} \)

B = \(\overline {a,32} + \overline {0,bc} + \overline {6,3} \)

Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức A và B.

 

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 10 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 10

 


Bài viết liên quan