Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ ĐẠI LƯỢNG KÈM BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ ĐẠI LƯỢNG KÈM BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4

 

Ôn tập về số tự nhiên và đại lượng toán lớp 4 là bài học hệ thống kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập thường gặp giúp các em học sinh củng cố kiến thức. Sau đây là những kiến thức trọng tâm, dạng toán hay của bài ôn tập về số tự nhiên và đại lượng kèm câu hỏi vận dụng online do MATHX biên soạn. Các em cùng tham khảo nhé!

 

 

Quý phụ huynh và các em học sinh xem thêm một số bài viết về kiến thức lớp 4 tại đây:

 

CHUYÊN ĐỀ LẬP SỐ TỰ NHIÊN  - TOÁN TƯ DUY LỚP 4

HỌC TOÁN TƯ DUY (LIVESTREAM) - TOÁN LỚP 4

 

 

 

I. Kiến thức cần nhớ

 

 

 

1. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

 

1.1  Dãy số tự nhiên

a) Dãy số tự nhiên

- Các số: 0;1; 2; 3;...; 9; 10;...; 100;...; 1000;... là các số tự nhiên.

- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên:

0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;...

- Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số:

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ ĐẠI LƯỢNG - TOÁN LỚP 4

Số 0 ứng với điểm gốc của tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.

- Trong dãy số tự nhiên:

+ Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. Vì vậy, không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.

Chẳng hạn, số 1000 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1001, số 1001 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1002, …

+ Bớt 1 vào bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó.

Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1 được số tự nhiên liền trước  là số 0.

Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé nhất.

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

 

b) Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Trong cách viết số tự nhiên:

-  Ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

Chẳng hạn:     10 đơn vị = 1 chục

                       10 chục = 1 trăm

                       10 trăm = 1 nghìn

- Với mười chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.

Chẳng hạn:      Số “chín trăm chín mươi chín” viết là: 999

                       Số “hai nghìn không trăm linh năm” viết là: 2005

Số “sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba” viết là: 685 402 793.

Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.

Chẳng hạn, số 111 có ba chữ số 1, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 1 lần lượt nhận giá trị là 1; 10; 10.

Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

 

1.2. Hàng và lớp

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.

 

1.3. So sánh các số tự nhiên

 Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

 

1.4. Một số dấu hiệu chia hết

a) Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

b) Dấu hiệu chia hết cho 5:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

c) Dấu hiệu chia hết cho 9:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

d) Dấu hiệu chia hết cho 3:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

 

banner học thử lớp 4

 

2. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

 

2.1.  Bảng đơn vị đo khối lượng

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ ĐẠI LƯỢNG - TOÁN LỚP 4

 

2.2. Giây – Thế kỉ

- 1 giờ = 60 phút

- 1 phút = 60 giây

- 1 năm = 12 tháng

- 1 năm không nhuận = 365 ngày

- 1 năm nhuận = 366 ngày

- 1 thế kỉ =100 năm

+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

+ Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

+ Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

 

2.3. Một số đơn vị đo diện tích: \(km^2; m^2; dm^2; cm^2\)

\(1km^2\) = 1 000 000 \(m^2\)

\(1m^{2}=100d m^{2}\)

\(1m^{2}=10\;000c m^{2}\)

\(1d m^{2}=100c m^{2}\)

 

 

 

II. Bài tập vận dụng online

 

Câu 1. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các chỗ trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

 


Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn hoặc kém nhau ... đơn vị.:

 

Câu 2. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của chữ số 5 trong số 356 248 là :


 

Câu 3. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số 5973 thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6

 

A. 5973 = 5000 + 900 + 70 + 3

B. 5973 = 5000 + 700 + 90 + 3

C. 5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3

D. 5973 = 9000 + 500 + 70 + 3


 

Câu 4. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

... ; 2016 ; 2018

 


... ; 2016 ; 2018:

 

Câu 5. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

24 579 ... 24 567

A. >

B. <

C. =


 

Câu 6. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một trường tiểu học có ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.

Vậy trường tiểu học đó có tất cả ... học sinh.


Vậy trường tiểu học đó có tất cả ... học sinh.:

 

Câu 7. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2?

 

A. 1234

B. 35976

C.81372

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng


 

Câu 8. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5.

 


 

Câu 9. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm chữ số b để số \(\overline {b8562}\) chia hết cho 3.

A. b = 1 ; 4 ; 7

B. b = 2 ; 5 ; 8

C. b = 3 ; 6 ; 9

D. b = 0 ; 3 ; 6 : 9

 


 

Câu 10. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?

A. 20 số

B. 15 số

C. 12 số

D. 9 số


 

Câu 11. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

3 phút 15 giây = … giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:


 

mathx banner trường toán

 

Câu 12. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(7m^{2}\;86c m^{2}=... c m^{2}.\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:


 

Câu 13. Con hãy chọn câu chính xác nhất

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống: 

5 tấn 45kg ... 545kg

A. >

B. <

C. =


 

Câu 14. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

A. 15 năm.

B. 336 tháng.

C. \(\dfrac {1}{4}\) thế kỉ.

D. 10 năm.

 


 

Câu 15. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng là 3500m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

A. \(21 km^2\)

B. \(210 km^2\)

C. \(2100 km^2\)

D. \(21000 km^2\)


 

Câu 16. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cuộc thi chạy 400m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1} {10}\) giờ, Nam chạy mất 315 giây, Bình chạy hết 5 phút 5 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

A. Bạn Hà

B. Bạn Nam

C. Bạn Bình


 

Câu 17. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các chỗ trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ 5\(m^2\) thu được 20kg khoai.

Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được ... tấn khoai.


Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được ... tấn khoai.:

 

Câu 18. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một xe tải bé chở 18 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở 40 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

A. 2100 tạ.

B. 3900 tạ.

C. 21 tạ.

D. 39 tạ.


 

Câu 19. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac {2}{5} m^2\) ... \(2250m^2\)

A. >

B. <

C. =


 

Câu 20. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các chỗ trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

15 thế kỉ = ... năm.

A. 1000 năm.

B. 1500 năm.

C. 2000 năm.

D. 2500 năm.


 

 

Trên đây là nội dung ôn tập về số tự nhiên và đại lượng kèm bài tập dụng online toán lớp 4. Ngoài ra các bậc phụ huynh cần cho con em mình học đúng phương pháp và tham khảo các khóa học online tại MATHX.VN để giúp con tự tin chinh phục môn toán nhé.

 

Tham khảo thêm nội dung kiến thức toán lớp 4 kèm câu hỏi vận dụng online tại đây: 

 

ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4

PHÉP CHIA CHO TỔNG, TÍCH, MỘT, HAI VÀ BA CHỮ SỐ KÈM BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4

 

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 

  • Khóa học ôn thi cấp 2 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline (học trực tiếp) tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay

Bài viết liên quan