MathXCùng em học toán >
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ ĐẠI LƯỢNG KÈM BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ ĐẠI LƯỢNG KÈM BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4
Ôn tập về số tự nhiên và đại lượng toán lớp 4 là bài học hệ thống kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập thường gặp giúp các em học sinh củng cố kiến thức. Sau đây là những kiến thức trọng tâm, dạng toán hay của bài ôn tập về số tự nhiên và đại lượng kèm câu hỏi vận dụng online do MATHX biên soạn. Các em cùng tham khảo nhé!
Quý phụ huynh và các em học sinh xem thêm một số bài viết về kiến thức lớp 4 tại đây:
Câu 4. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:
... ; 2016 ; 2018
... ; 2016 ; 2018:
Xem lời giải
Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:
2014 ; 2016 ; 2018
Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
Ta có: 2016 − 2 = 2014.
Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là 2014; 2016; 2018 .
Vậy số thích hợp điền ô trống là 2014.
Câu 5. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
24 579 ... 24 567
A. >
B. <
C. =
Xem lời giải
A. >
Hai số 24 579 và 24 567 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 4 và chữ số hàng trăm đều bằng 5.
Đến chữ số hàng chục có 7 > 6.
Do đó: 24 579 > 24 567
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là > .
Câu 6. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một trường tiểu học có ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.
Vậy trường tiểu học đó có tất cả ... học sinh.
Vậy trường tiểu học đó có tất cả ... học sinh.:
Xem lời giải
Vậy trường tiểu học đó có tất cả 225 học sinh.
Vì số học sinh ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh nên số học sinh có thể là 216 ; 217 ; 218; ... ; 233 ; 234.
Vì học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của trường đó là số chia hết cho cả 3 và 5.
Số học sinh là số chia hết cho 5 nên ta chỉ xét các số 220; 225; 230.
Số 220 có tổng các chữ số là: 2 + 2 + 0 = 4.
Vì 4 không chia hết cho 3 nên số 220 không chia hết cho 3 (loại).
Số 225 có tổng các chữ số là: 2 + 2 + 5 = 9.
Vì 9 chia hết cho 3 nên số 225 chia hết cho 3 (chọn).
Số 230 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 0 = 5.
Vì 5 không chia hết cho 3 nên số 230 không chia hết cho 3 (loại).
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
A. 15 năm.
B. 336 tháng.
C. \(\dfrac {1}{4}\) thế kỉ.
D. 10 năm.
Xem lời giải
B. 336 tháng.
Ta có:
1 năm = 12 tháng và 336 : 12 = 28 nên 336 tháng = 28 năm.
1 thế kỉ = 100 năm nên \(\dfrac {1}{4}\) thế kỉ = 100 năm :4 = 25 năm.
Mà 10 năm <15 năm < 25 năm < 28 năm
Do đó 10 năm < 15 năm < 14 thế kỉ< 336 tháng.
Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là 336 tháng .
Câu 15. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng là 3500m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
A. \(21 km^2\)
B. \(210 km^2\)
C. \(2100 km^2\)
D. \(21000 km^2\)
Xem lời giải
A. \(21 km^2\)
Đổi 6km = 6000m
Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là:
6000 × 3500 = 21 000 000 (\(m^2\))
21 000 000 \(m^2\) = \(21 km^2\)
Đáp số: \(21 km^2\).
Câu 16. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một cuộc thi chạy 400m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1} {10}\) giờ, Nam chạy mất 315 giây, Bình chạy hết 5 phút 5 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
Câu 17. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các chỗ trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ 5\(m^2\) thu được 20kg khoai.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được ... tấn khoai.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được ... tấn khoai.:
Xem lời giải
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được 5 tấn khoai.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
25 × 2 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
50 × 25 = 1250 (\(m^2\))
1\(m^2\) thu được số ki-lô-gam khoai là:
20 : 5 = 4 (kg)
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số khoai là:
4 × 1250 = 5000 (kg)
5000kg = 5 tấn
Đáp số: 5 tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5.
Câu 18. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một xe tải bé chở 18 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở 40 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?
A. 2100 tạ.
B. 3900 tạ.
C. 21 tạ.
D. 39 tạ.
Xem lời giải
C. 21 tạ.
Xe tải bé chở được số ki-lô-gam gạo là:
50 × 18 = 900 (kg)
Xe tải lớn chở được số ki-lô-gam gạo là:
75 × 40 = 3000 (kg)
Xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe số gạo là:
3000 − 900 = 2100 (kg)
2100kg = 21 tạ
Đáp số: 21 tạ.
Câu 19. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(\dfrac {2}{5} m^2\) ... \(2250m^2\)
A. >
B. <
C. =
Xem lời giải
A. >
Ta có: \(1m^2 = 1000cm^2\)
Nên \(\,\dfrac{2}{5}m^{2}\,=\,10000c m^{2}\times\dfrac{2}{5}=4000c m^{2}\)
Mà \(4000c m^{2}\gt 2250c m^{2}.\)
Do đó \(\dfrac{2}{5}m^{2}\,\gt \,2250c m^{2}.\)
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là >.
Câu 20. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các chỗ trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
15 thế kỉ = ... năm.
A. 1000 năm.
B. 1500 năm.
C. 2000 năm.
D. 2500 năm.
Xem lời giải
B. 1500 năm.
Ta có 1 thế kỉ = 100 năm, do đó 15 thế kỉ = 100 năm × 15 = 1500 năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1500.
Trên đây là nội dung ôn tập về số tự nhiên và đại lượng kèm bài tập dụng online toán lớp 4. Ngoài ra các bậc phụ huynh cần cho con em mình học đúng phương pháp và tham khảo các khóa học online tại MATHX.VN để giúp con tự tin chinh phục môn toán nhé.
Tham khảo thêm nội dung kiến thức toán lớp 4 kèm câu hỏi vận dụng online tại đây: