Dạng 1. Đặt tính rồi tính
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).
Bước 1: Đặt tính.
Bước 2: Chia lần lượt từ trái sang phải, chia từ hàng chục của số bị chia rồi mới chia đến hàng đơn vị.
Ở mỗi lượt chia, ta thực hiện liên tiếp các phép tính nhẩm chia - nhân - trừ.
Ví dụ. Đặt tính rồi tính
Bước 1: Đọc đề bài và xác định rõ yêu cầu của đề bài.
Bước 2: Phân tích đề.
Bước 3: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho.
Bước 4: Trình bày lời giải, kiểm tra kết quả và kết luận.
Ví dụ. Mẹ có 18 quả cam. Mẹ chia cho Lan 1/3 số quả cam mà mẹ có. Hỏi Lan có bao nhiêu quả cam?
Bài giải
Lan có số quả cam là:
18 : 3 = 6 (quả)
Đáp số: 18 quả cam
Với biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia. Ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ còn lại theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ. Tính giá trị biểu thức:
a) 44 : 4 + 67 b) 96 : 3 – 27
c) 48 – 19 + 78 : 6 d) 90 : 5 – 6 + 21
Hướng dẫn
a) 44 : 4 + 67 = 11 + 67 = 78
b) 96 : 3 – 27 = 32 – 27 = 5
c) 48 – 19 + 78 : 6 = 48 – 19 + 13 = 29 + 13 = 42
d) 90 : 5 – 6 + 21 = 18 – 6 + 21 = 12 + 21 = 33
Ví dụ. Tìm x, biết:
a) 45 : x = 9 b) 39 : x = 3
Hướng dẫn
a) 45 : x = 9
x = 45 : 9
x = 5
b) 39 : x = 3
x = 39 : 3
x = 13
Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
Ví dụ.
a) 1/4 của 28 m là....
b) 1/3 của 18 kg là...
c) 1/5 của 30 phút là...
d) 1/6 của 36 l là:...
Hướng dẫn
a) 1/4 của 28 m là 7m
b) 1/3 của 18 kg là 8 kg
c) 1/5 của 30 phút là 6 phút
d) 1/6 của 36 l là 6 l
Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề, xác định giá trị của số cho trước và số phần bằng nhau.
Bước 2: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ. Một cửa hàng có 36 bao gạo và đã bán được 1/6 số bao đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu bao gạo?
Hướng dẫn
Cửa hàng đã bán số bao gạo là:
36 : 6 = 6
Đáp số: 6 bao.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 92 : 4 b) 65 : 5 c) 66 : 3 d) 70 : 2
Bài 2. Tính giá trị biểu thức sau:
a) 55 : 5 x 7 b) 46 : 2 x 8 c) 35 : 5 : 7 d) 66 : 2 : 3
Bài 3. Tìm y, biết:
a) y x 5 = 95 b) y x 6 = 90 c) y x 7 = 91 d) y x 2 = 72
Bài 3. Ba bạn Hùng, Dũng, Mạnh chia nhau 48 viên bi, Hùng lấy 1/6 số bi, Dũng lấy 1/3 số bi. Hỏi Mạnh có bao nhiêu viên bi?
Bài 4. Một nhà máy có 3 tổ công nhân, tổ một có số người bằng tổ 2, tổ 2 có số người bằng 1/3 tổ 3. Tổ 3 có 54 người. Hỏi nhà máy đó có bao nhiêu công nhân?
Bài 5. Có 72 lít dầu được chứ trong 3 thùng, thùng thứ nhất chứa 1/4số dầu và 8 lít, thùng thứ 2 chứa 1/3 số dầu. Hỏi thùng thứ ba coa bao nhiêu lít dầu?
Bài 6. Có 2 hộp bi, hộp thứ 2 có 48 viên bi, hộp thứ nhất có số bi bằng 1/2 số bi của hộp thứ hai. Hỏi phải chuyển từ hộp thứ 2 sang hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi để số bi của 2 hộp bằng nhau?
Bài 7. Trên cùng một quãng đường một người đi bộ đi hết quãng đường ttrong 1/3 giờ, người đi xe đạp đi hết quãng đường trong 1/6 giờ. Hỏi người đi xe đạp đi nhanh gấp mấy lần người đi bộ?
Bài 8. Một cửa hàng có 42 kg xà phòng, ngày thứ nhất bán được 1/7 số xà phòng, ngày thứ hai bán được 1/2 số xà phòng còn lại. Hỏi qua 2 ngày của hàng còn lai bao nhiêu kg xà phòng.
Bài 9. An có một số viên bi, An cho Dũng 1/5 số bi, cho Bình 1/2 số bi còn lại, cuối cùng An còn 6 viên. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi?
Bài 10. Có ba bao đường, bao thứ nhất có số đường bằng 1/2 số đường của bao thứ hai. Nếu bao thứ hai bớt ra 17kg thì có số đường bằng 1/3 số đường của bao thứ ba, bao thứ ba có 45 kg. Tính số đường của bao thứ nhất?
Bài 11. Có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất có 48 lít dầu và 1/6 số dầu ở thùng thứ thứ nhất thêm 2 lít thì bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Bài 12. Biết 1/4 số gà thêm 4 con thì được 16 con, số vịt bằng 1/3 số gà. Hỏi có bao nhiêu con vịt?
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 6 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.