Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > SỐ TỰ NHIÊN - CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN - TỔNG, HIỆU TỈ SỐ - TOÁN TƯ DUY LỚP 4

SỐ TỰ NHIÊN - CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN - TỔNG, HIỆU TỈ SỐ - TOÁN TƯ DUY LỚP 4

Toán là một môn học vô cùng quan trọng giúp bé hình thành trí thông minh, rèn luyện được khả năng tư duy logic, độc lập để giải quyết các vấn đề. Nhằm giúp các em tiếp cận gần hơn với Toán tư duy, đội ngũ MATHX biên soạn các bài toán tư duy về chủ đề Số tự nhiên - Các phép tính về số tự nhiên - Tổng, hiệu tỉ số - Toán tư duy lớp 4 kèm bài tập vận dụng online có đáp án. Mời ba mẹ và các con cùng tham khảo!

 

 

Phụ huynh và các con tham khảo thêm một số nội dung toán tư duy lớp 4 kèm bài tập tại MATHX dưới đây nhé:

 

TOÁN TƯ DUY HAY VÀ KHÓ LỚP 4

CÁC BÀI TOÁN SUY LUẬN LOGIC - TOÁN TƯ DUY LỚP 4

 

 

 

I. Kiến thức trọng tâm

 

 

 

1. Số và chữ số.

 

- Dùng 10 chữ số để viết số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

 

- Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

 

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau một đơn vị.

 

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 gọi là số chẵn.

 

- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 gọi là số lẻ.

 

- Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

 

 

 

2. Các phép tính với số tự nhiên.

 

a. Phép cộng

 

– Tính chất giao hoán: a + b = b + a

.

– Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

 

– Tổng của hai số lẻ hoặc hai số chẵn là một số chẵn.

 

– Tổng của một số lẻ với một số chẵn (hoặc một số chẵn với một số lẻ) là một số lẻ.

 

– Tổng của một số chẵn các số lẻ là một số chẵn.

 

– Tổng của một số lẻ các số lẻ là số lẻ.

 

Ví dụ: Tính nhanh: 5264 + 3978 + 4736

 

Ta có: 5264 + 3978 + 4736

 

= (5264 + 4736) + 3978

 

= 10000 + 3978 = 13978

 

b. Phép trừ

 

– Một số trừ đi một tổng: a – (b + c) = a – b – c.

 

– Một số trừ đi một hiệu: a – (b – c) = (a + c) – b.

 

– Hiệu của hai số chẵn hoặc hai số lẻ là số chẵn.

 

– Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ hoặc một số lẻ với một số chẵn là số lẻ.

 

Ví dụ: Tính nhanh: 9638 – (2437 – 1362)

 

Ta có: 9638 – (1000 – 1362)

 

= (9638 + 1362) – 1000

 

= 11000 – 1000

 

= 10000

 

c. Phép nhân

 

– Tính chất giao hoán: a x b = b x a.

 

– Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c).

 

– Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c.

 

– Tích các số lẻ là số lẻ.

 

– Tích các thừa số là số chẵn thì trong tích có ít nhất một thừa số là số chẵn.

 

– Tích một số chẵn với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0.

 

– Tích một số lẻ với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 5.

 

– Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1.

 

Ví dụ: Tính nhanh: 425 x 3475 + 425 x 6525

 

Ta có: 425 x 3475 + 425 x 6525

 

= 425 x (3475 + 6525)

 

= 425 x 10000

 

= 4250000

 

d. Phép chia

 

– Số chia bao giờ cũng phải khác 0.

 

– Số 0 chia cho bất cứ số nào khác 0 cũng cho thương là 0.

 

– Số lẻ không chia hết cho một số chẵn.

 

– Trong phép chia hết, thương của hai số lẻ là số lẻ.

 

– Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn.

 

Ví dụ: Tính: 13692 : 163 - 14

 

Ta có: 13692 : 163 – 14

 

= 84 – 14

 

= 70

 

 

 

 

3. Dãy số tự nhiên

 

- Dạng 1: Tìm số số hạng của dãy số cách đều:

 

+ Công thức 1: Số các số hạng của dãy = số khoảng cách + 1.

 

+ Công thức 2: Số các số hạng của dãy = (Số hạng lớn nhất – Số hạng nhỏ nhất ) : khoảng cách + 1.

 

Ví dụ: Tìm số số hạng của dãy số sau: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, …, 94, 97, 100

 

Bài giải

 

Số số hạng của dãy số là: (100 – 1) : 3 + 1 = 34 (số hạng)

 

Đáp số: 34 số hạng

 

- Dạng 2: Tính tổng dãy số cách đều: Tổng = (Số đầu + Số cuối) x Số số hạng của dãy : 2

 

Ví dụ: Tính tổng các số tự nhiên chẵn từ 0 đến 100.

 

Bài giải

 

Khoảng cách giữa hai số hạng liền kề là: 2 đơn vị.

 

Số số hạng của dãy là: (100 – 0) : 2 + 1 = 51 (số)

 

Tổng các số tự nhiên chẵn từ 0 đến 100 là: (100 + 0) x 51 : 2 = 2250

 

Đáp số: 2250

 

 

 

 

4. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

 

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

 

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

 

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

 

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

 

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

 

Ví dụ: Điền số vào ô trống để số đó chia hết cho 2; 3 và 5.

 

84...

 

Bài giải: Ta thấy số đó chia hết cho 2 và 5 nên tận cùng là 0.

 

Và 8 + 4 + 0 = 12 chia hết cho 3.

 

Nên số 840 chia hết cho 3.

 

Vậy số 840 là số chia hết cho 2; 3 và

 

 

 

 

5. Bài toán có lời văn

 

Bài toán tổng hiệu

 

Phương pháp giải: Áp dụng công thức.

 

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

 

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

 

Ví dụ: Bố hơn con 34 tuổi. 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 68 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?

 

banner học thử lớp 4

 

Bài giải:

 

Tuổi của con 3 năm nữa là:

 

(68 – 34) : 2 = 17 (tuổi)

 

Tuổi của con hiện tại là:

 

17 – 3 = 14 (tuổi)

 

Tuổi của bố hiện tại là:

 

34 + 14 = 48 (tuổi)

 

Đáp số:

 

Con: 14 tuổi

 

Bố: 48 tuổi

 

Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số

 

1 Vẽ sơ theo dữ kiện bài toán.

 

2 Tính tổng (hiệu) số phần bằng nhau.

 

3 Tính số bé và số lớn dựa theo các công thức sau:

 

Tổng và tỉ số

 

Số bé = Tổng của hai số : Tổng số phần bằng nhau x Số phần của số bé.

 

Số lớn = Tổng của hai số - Số bé. Lớp 5A có 35 học sinh.

 

Ví dụ:

 

Số học sinh nam bằng 3/4 số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em?

 

Bài giải:

 

Ta có sơ đồ:

 

Số tự nhiên - Các phép tính về số tự nhiên - Tổng, hiệu tỉ số - Toán tư duy lớp 4

 

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)

 

Số học sinh nữ là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)

 

Số học sinh nam là: 35 - 20 = 15 (học sinh)

 

Học sinh nữ hơn học sinh nam số em là: 20 - 15 = 5 (học sinh)

 

Hiệu và tỉ số

 

Số bé = Hiệu của hai số : Hiệu số phần bằng nhau x Số phần của số bé.

 

Số lớn = Hiệu của hai số + Số bé.

 

Ví dụ:

 

Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng 1/4 số gạo tẻ.

 

Bài giải:

 

Ta có sơ đồ:

 

Số tự nhiên - Các phép tính về số tự nhiên - Tổng, hiệu tỉ số - Toán tư duy lớp 4

 

Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)

 

Số ki-lô-gam gạo nếp là: 540 : 3 x 1 = 180 (kg)

 

Số ki-lô-gam gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg)

 

Đáp số:

 

Nếp: 180kg

 

Tẻ: 720kg

 

 

Banner trường toán mathx

 

 

Phần II: Bài tập vận dụng online

 

 

 

Câu 1. Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 2030?


 

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1, 3, 6, 10, 15, __


 

Câu 3. Cho dãy số: 1, 3, 5, 7,... Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào?


 

Câu 4: Tính: 16932 : 204 – 13


 

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống, để số đó chia hết cho 2; 3; 5 và 9

452...0


 

Câu 6: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 và 5?


 

Câu 7: Kết quả của phép tính 4832 : 302 là:


 

Câu 8. Tính giá trị của biểu thức: 13692 : 163 - 14


 

Câu 9: Điền dấu thích hợp: 320 x 46 … (40 + 6) x 3200


 

Câu 10: Tính: 2 x 6 x 8 x 5


 

Câu 11: Tìm hai số chẵn có tổng là 320, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác ?


 

Câu 12: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương bằng 7.


 

Câu 13: Bà hơn cháu 70 tuổi, biết sau 2 năm nữa, tuổi cháu bằng 1/8 tuổi của bà. Hỏi bà và cháu năm nay bao nhiêu tuổi?


 

Câu 14: Tổng số viên bi của Huệ và Minh là 49 viên bi, biết 1/3 số bi của Huệ bằng 1/4 số bi của Minh. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?


 

Câu 15: Có bao nhiêu số có bốn chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 4?


 

 

Trên đây là những nội dung lý thuyết và bài tập vận dụng về Số tự nhiên - Các phép tính về số tự nhiên - Tổng, hiệu tỉ số - Toán tư duy lớp 4. Hi vọng những chia sẻ vừa rồi của MATHX sẽ giúp các em có thêm hành trang vững bước trong quá trình học tập của bản thân. Chúc các em học tập hiệu quả!!

 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các khóa học Toán Lớp 4 gồm các khóa học ôn tập hè, luyện toán tiếng anh, toán tư duy, toán nâng cao, luyện đề học sinh giỏi… trong link sau: Các khóa học toán lớp 4 tại MATHX

 

Lưu ý: Các em cần Tạo Tài Khoản và Đăng Nhập để có thể xem được những nội dung này

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 
  • Khóa học ôn thi cấp 2 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay

Bài viết liên quan