Ví dụ 1. So sánh hai phân số sau:
a) \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{5}\) b)\(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{3}\) c) \(\dfrac{5}{3}\) và \(\dfrac{4}{3}\) d) \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{6}{5}\)
Hướng dẫn
a) \(\dfrac{3}{5}\) < \(\dfrac{4}{5}\) b)\(\dfrac{2}{3}\) > \(\dfrac{1}{3}\) c) \(\dfrac{5}{3}\) > \(\dfrac{4}{3}\) d) \(\dfrac{3}{5}\) < \(\dfrac{6}{5}\)
Ví dụ 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong các phân số \(\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{15}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\)có:
a) Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
b) Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
c) Các phân số bằng \(\dfrac{1}{2}\)là:………………………………………………………………………………
Hướng dẫn
Trong các phân số \(\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{15}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\)có:
a) Các phân số bé hơn 1 là: \(\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{15}}{{17}}\)
b) Các phân số lớn hơn 1 là: \(\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{26}}{{25}}\)
c) Các phân số bằng \(\dfrac{1}{2}\)là: \(\dfrac{3}{6};\dfrac{{18}}{{36}}\)
Ví dụ 3. So sánh hai phân số sau:
a) \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{7}\)
b) \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{25}{56}\)
Hướng dẫn
a) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{21}}{{35}};\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{35}}\)
Vì: \(\dfrac{{21}}{{35}} > \dfrac{{20}}{{35}}\) nên \(\dfrac{3}{5}\) > \(\dfrac{4}{7}\)
b) \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 7}}{{8 \times 7}} = \dfrac{{49}}{{56}};\dfrac{{25}}{{56}}\)
Vì \(\dfrac{{49}}{{56}} > \dfrac{{25}}{{56}}\)nên \(\dfrac{7}{8}\) > \(\dfrac{25}{56}\)
Ví dụ 4. Tìm các phân số vừa lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) vừa bé hơn \(\dfrac{3}{4}\) và có mẫu số là 12
Hướng dẫn
Ta có:\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};{\rm{ }}\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)
Vậy các số vừa lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) vừa bé hơn \(\dfrac{3}{4}\) và có mẫu số là 12 là những số thỏa mãn vừa lớn hơn \(\dfrac{4}{12}\) vừa bé hơn \(\dfrac{9}{12}\) và có mẫu số là 12
Các số thỏa mãn là: \(\dfrac{5}{{12}};\dfrac{6}{{12}};\dfrac{7}{{12}};\dfrac{8}{{12}}.\)
Bài 5. Hai anh em học cùng một trường. Anh đi từ nhà đến trường hết \(\dfrac{1}{3}\) giờ, em đi từ nhà đến trường hết \(\dfrac{2}{5}\) giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn?
Hướng dẫn
Anh đi từ nhà đến trường hết \(\dfrac{1}{3}\) giờ tức là \(\dfrac{5}{15}\) giờ
Em đi từ nhà đến trường hết \(\dfrac{2}{5}\) giờ tức là \(\dfrac{6}{15}\) giờ
Vì \(\dfrac{5}{15}\)giờ < \(\dfrac{6}{15}\) giờ nên thời gian đi từ nhà đến trường của anh ít hơn thời gian em đi từ nhà đến trường hay anh đi nhanh hơn em.
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\dfrac{8}{9}\) và \(\dfrac{3}{7}\)
b) \(\dfrac{6}{7}\) và \(\dfrac{9}{56}\)
c) \(\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{5}{8}\)
Bài 2. So sánh hai phân số sau:
a) \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{7}\) b) \(\dfrac{10}{9}\) và \(\dfrac{8}{9}\) c) \(\dfrac{15}{17}\) và \(\dfrac{13}{17}\) d) \(\dfrac{12}{12}\)và 1
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{9}{{18}};\dfrac{{12}}{{13}};\dfrac{{17}}{{34}};\dfrac{{35}}{{29}};\dfrac{{18}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\)có:
a) Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
b) Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
c) Các phân số bằng \(\dfrac{1}{2}\) là:………………………………………………………………………………
Bài 4. Viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số bé hơn 6
Bài 5.
a) Viết các phân số \(\dfrac{5}{9};\dfrac{4}{9};\dfrac{8}{9};\dfrac{7}{9}\) theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Viết các phân số \(\dfrac{7}{{11}};\dfrac{6}{{11}};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{10}}{9};1\)theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 6. So sánh hai phân số sau:
a) \(\dfrac{6}{7}\) và \(\dfrac{4}{5}\) b) \(\dfrac{11}{18}\)và \(\dfrac{5}{6}\) c) \(\dfrac{7}{12}\) và \(\dfrac{5}{9}\) d) \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{4}\)
Bài 7. Rút gọn rồi so sánh hai phân số:
a) ) \(\dfrac{9}{15}\)và \(\dfrac{2}{5}\) b) \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{21}{24}\)
Bài 8. Viết các phân số bé hơn 1, có tổng của tử số và mẫu số bằng 10, tử số khác 0.
Bài 9. Cho hai phân số \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{5}\) . Tìm ba phân số tối giản ở giữa hai phân số đó
Bài 10. Có hai cái bánh như nhau. Anh ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, em ăn \(\dfrac{3}{4}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?
Bài 11. Trong 1 giờ ô tô con đi được \(\dfrac{3}{4}\) quãng đường, ô tô tải đi đuợc \(\dfrac{4}{7}\) quãng đường đó. Hỏi ô tô nào đi nhanh hơn?
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 22 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.