Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4 - MATHX

MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4 - MATHX

 

Tính chất của phép nhân là bài tổng hợp, giúp nâng cao kiến thức đại số. Đồng thời làm phong phú thêm những dạng toán với tích. Đó là những bài cơ bản các em học sinh đã được học trước đây. Hôm nay, hãy cùng MATHX tổng hợp một số tính chất của phép nhân toán lớp 4. Đồng thời hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập vận dụng online nhé! Chúc các em học tốt!

 

Quý phụ huynh và các em học sinh xem thêm một số bài viết về kiến thức lớp 4 tại đây:

 

CHUYÊN ĐỀ LẬP SỐ TỰ NHIÊN

CHUYÊN ĐỀ TRUNG BÌNH CỘNG

 

 

 

I. Kiến thức cần nhớ về tính chất của phép nhân 

 

 

 

1. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

Ví dụ 1: 241324 × 2 = ?

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

Vậy: 241324 × 2 = 482648.

Ví dụ 2: 136204 × 4 = ?

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

Vậy: 136204 × 4 = 544816.

 

 

 

2. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

7 × 5 và 5 × 7

Ta có:              7 × 5 = 35

                        5 × 7 = 35

Vậy:               7 × 5 = 5 × 7

b) So sánh giá trị của hai biểu thức a × b và b × a trong bảng sau:

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

Ta thấy giá trị của a × b và của b × a luôn luôn bằng nhau, ta viết:

\(a \times b = b \times a\)

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

 

 

 

3. NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000, …

 

1.  Nhân với 1010. Chia cho 1010.

a) 35 × 10 = ?

    35 × 10 = 10 × 35

                  = 1 chục × 35 = 35 chục = 350.

Vậy: 35 × 10 = 350 

Khi nhân một số tự nhiên với 1010 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 00 vào bên phải số đó.

b) Ngược lại, từ 35 × 10 = 350

                   ta có: 350 : 10 = 35

Khi chia số tròn chục cho 1010 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 00 ở bên phải số đó.

 

2. Nhân với 100,1000100,1000. Chia cho 100,1000100,1000.

Tương tự, ta có:

a) 35 × 100 = 3500                                           b) 35 × 1000=35000

    3500: 100 = 35                                            35000 : 1000 = 35

 

3. Nhận xét chung:

- Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số 00 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số 00 ở bên phải số đó.

 

 

 

4. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:

(2 × 3) × 4 và 2 × (3 × 4)

Ta có:              (2 × 3) × 4 = 6 × 4 = 24

                        2 × (3 × 4) = 2 × 12 = 242

Vậy:                (2 × 3) × 4 = 2 × (3 × 4)

b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau:

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

Ta thấy giá trị của (a × b) × c và của a × (b × c) luôn bằng nhau, ta viết:

(a × b) × c = a × (b × c)

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau:

                        a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)

 

 

 

5. NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

Ví dụ 1: 1324 × 20 = ?

Ta có thể tính như sau:

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

Ta đặt tính rồi tính như sau: 

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

1324 × 20 = 26480

Ví dụ 2: 230 × 70 = ?

Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau:

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

Ta đặt tính rồi tính như sau: 

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

230 × 70 = 16100.

 

 

 

6. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

4 × (3 + 5) và 4 × 3 + 4 × 5

Ta có:              4 × (3 + 5) = 4 × 8 = 32

                       4 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32

Vậy:                4 × (3 + 5) = 4 × 3 + 4 × 5

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a × (b + c) = a × b + a × c

 

 

banner học thử lớp 4

 

 

7. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

                        3 × (7 − 5) và 3 × 7 − 3 × 5

Ta có:               3 × (7 − 5) = 3 × 2 = 6

                        3 × 7 − 3 × 5 = 21 − 15 = 6

Vậy:                 3 × (7 − 5) = 3 × 7 − 3 × 5

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

a × (b − c) = a × b − a × c

 

 

 

8. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Ví dụ: 36 × 23 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

36 × 23 = 36 × (20 + 3)

= 36 × 20 + 36 × 3

= 720 + 108

= 828

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

c) Trong cách tính trên:

+) 492 gọi là tích riêng thứ nhất.

+) 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720.

 

 

 

9. GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

Ví dụ 1:  27 × 11 = ?

Đặt tính và tính:

Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27.

(2 + 7 = 9) rồi viết 99 vào giữa hai chữ số của 27.

Từ đó ta có cách nhẩm:

+) 2 cộng 7 bằng 9;

+) Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297.

Ví dụ 2: 48 × 11 = ?

Đặt tính và tính:

Ta có cách nhẩm:

+) 4 cộng 8 bằng 12;

+) Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428.

+) Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 1111 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị:

- Nếu tổng tìm được bé hơn 1010 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

- Nếu tổng tìm được lớn hơn 1010 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 11 vào chữ số hàng chục của số đã cho.

 

 

 

10. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

Ví dụ 1: 164 × 123 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

c) Trong cách tính trên:

+) 492 gọi là tích riêng thứ nhất.

+) 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột (so với tích riêng thứ nhất) vì đây là 328 chục,  viết đầy đủ là 3280.

+) 164 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái hai cột (so với tích riêng thứ nhất) vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.

Ví dụ 2: 258 × 203 = ?

một số tính chất của phép nhân toán lớp 4

 

mathx banner trường toán

 

II. Bài tập vận dụng online về tính chất của phép nhân lớp 4

 

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng hoặc sai ?

a x 1 = 1 x a = a. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai


 

Câu 2: Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 


314234 x 2 =:

 

Câu 3: Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Tí viết: “a × b = b × a”. Bạn Tí viết đúng hay sai?


 

Câu 4: Con hãy chọn đáp án đúng nhất

m × n = n × ...

Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:


 

Câu 5: Con hãy chọn đáp án đúng nhất


 

Câu 6: Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: 32400 : 100 × 9


 

Câu 7. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

(a × b) × c = a × (b × c). Đúng hay sai?


 

Câu 8. Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:


(a × 125) × 8 = a × (125 × ...) :
= a x ....:

 

Câu 9. Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:


2578 × 400 =:

 

Câu 10: Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: 3590 × 500 = ?


 

 

Câu 11. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

a × (b + c) = a × b + a × c. Đúng hay sai


 

{{64499}}

 

Câu 13. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

a × (b − c) = a × b − a × c. Đúng hay sai?


 

Câu 14. Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:


36 × (14 − 5) = 36 × 14 − ... x 5:

 

Câu 15. Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:


54 × 23 = :

 

Câu 16. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Lan nói rằng: “Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 1111 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 1010 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho”. Lan nói đúng hay sai?


 

Câu 17. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính 85 × 11 là:


 

Câu 18. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số,  tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?


 

Câu 19. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức 149 + 1236 × 1421 là:


 

Câu 20. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

120478 − (208 + 469) × 148...1067 × 243 − 852 × 278


 

Trên đây là một số tính chất của phép nhân và bài tập dụng online toán lớp 4. Tuy đây chỉ là các kiến thức cơ bản nhưng lại là nền móng vô cùng quan trọng để học những kiến thức sâu hơn. Các bậc phụ huynh cần cho con em mình học đúng phương pháp để đạt tích lũy được đủ kiến thức tránh để con học mất gốc.

 

Tham khảo thêm nội dung kiến thức toán lớp 4 kèm câu hỏi vận dụng online tại đây: 

 

ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP, BIỂU THỨC CHỨA HAI, BA CHỮ - TOÁN LỚP 4

 

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 

  • Khóa học ôn thi cấp 2 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline (học trực tiếp) tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay

Bài viết liên quan