Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ; TÌM SỐ BỊ TRỪ; ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐOẠN THẲNG - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 15

100 TRỪ ĐI MỘT SỐ; TÌM SỐ BỊ TRỪ; ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐOẠN THẲNG - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 15

TUẦN 15

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

  • 100 trừ đi một số
  • Tìm số trừ (cách giải và trình bày bài giải bài toán dạng a – x = b bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
  • Đường thẳng và đoạn thẳng (nhận dạng, biểu tượng, tên gọi đoạn thẳng, đường thẳng, vẽ đường thẳng, đoạn thẳng qua hai điểm bằng bút và thước).

Ví dụ 1.  Điền số thích hợp vào ô trống:

Số bị trừ

100

74

65

100

78

100

Số trừ

 

 

 

 

 

 

Hiệu

20

9

28

8

49

73

Hướng dẫn

Số bị trừ

100

74

65

100

78

100

Số trừ

80

65

37

92

29

27

Hiệu

20

9

28

8

49

73

Ví dụ 2. Tìm x:

a) 100 – x = 10                                                           b) 45 – x = 28                            

c) 72 – x = 18 + 35                                                     d) 54 – x = 62 – 28                     

Hướng dẫn

a) 100 – x = 10                                                           b) 45 – x = 28                            

              x = 100 – 10                                                              x = 45 – 28  

              x = 90                                                                        x = 17                     

c) 72 – x = 18 + 35                                                     d) 54 – x = 62 – 28                     

    72 –  x =  53                                                                54 – x = 34      

             x = 72 – 53                                                                 x = 54 – 34

             x = 19                                                                         x = 20          

Ví dụ 3. Tính nhẩm:

100 – 50 = …                     100 – 80 = …                  100 – 30 – 10 = …

100 – 90 = …                     100 – 60   = …                100 – 20 – 20 = …

Hướng dẫn

100 – 50 = 50                     100 – 80 = 20                   100 – 30 – 10 = 60

100 – 90 = 10                     100 – 60   = 40                 100 – 20 – 20 = 60

Ví dụ 4. Một cửa hàng có 100 hộp sữa, sau khi bán một số hộp sữa, cửa hàng còn lại 63 hộp sữa. Hỏi cửa hàng đó đã bán bao nhiêu hộp sữa?

Hướng dẫn

Cửa hàng đó đã bán số hộp sữa là:

100 – 63 = 37 (hộp sữa)

Đáp số: 37 hộp sữa.

Ví dụ 5. Cho 4 điểm A, B, C, D (hình vẽ):       

   

a) Vẽ tất cả các đường thẳng đi qua 2 trong 4 điểm đó, rồi viết tên điểm O là giao điểm của hai đường thẳng AC và BD

b) Viết tên tất cả các đoạn thẳng có trong hình vẽ

c) Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ            

  Hướng dẫn

a) 

b) Tất cả các đoạn thẳng có trong hình đã vẽ là: AB; AO; AC; AD; BC; BO; BD; CO; CD; DO

c) Ba điểm thẳng hàng có trong hình đã vẽ là: A; O; C và B; O; D.

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1.  Điền số thích hợp vào ô trống:

Số bị trừ

100

76

68

100

87

100

Số trừ

 

 

 

 

 

 

Hiệu

25

19

39

58

59

7

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

100 – 7                   100 – 94                       84 – 67                   41 – 35    

100 – 5                   100 – 56                       78 – 49                   66 – 28  

Bài 3. Tính nhẩm:

100 – 30 = …                 100 – 70 = …                100 – 20 – 40  = …              100 – 100  = …  

100 – 40 = …                 100 – 80 = …                100 – 40 - 60 = …                100 – 0  = …  

Bài 4. Tìm x:

a) 17 – x = 9                                                 b) 59 – x = 18          

c) x – 27 = 16                                               d) 88 – x = 79

Bài 5.  Tìm x:

a) 73 – x = 24 + 35                                                     b) 56 – x = 42 – 28                     

c) 47 – x = 48 – 35                                                     d) 64 – x = 100 – 65                     

Bài 6. Số?

a) Trong một phép trừ, biết số bị trừ là 25, hiệu là 0. Số trừ trong phép trừ đó là: …

b) Trong một phép trừ, biết số bị trừ hơn hiệu là 40. Số trừ trong phéo trừ đó là: …

Bài 7.  Mỗi bước chân của chị dài 56cm, mỗi bước chân của em ngắn hơn mỗi bước chân của chị 17cm. Hỏi mỗi bước chân của em dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 8. Năm nay, tổng số tuổi của Hà, bố Hà và mẹ Hà là 100 tuổi. Hỏi năm nay bố Hà bao nhiêu tuổi, biết rằng tuổi của Hà và mẹ Hà cộng lại là 55 tuổi?

Bài 9. Nối ba điểm thẳng hàng rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong hình vẽ bên có

 ………. là ba điểm thẳng hàng

 ………. là ba điểm thẳng hàng                                                             

Bài 10. Cho hình vẽ bên:

a) Có bao nhiêu hình vuông?

b) Có bao nhiêu hình tam giác?

Bài 11.  Đố vui:

Hãy tìm cách trồng 6 cây thành 3 hàng, mỗi hàng có 3 cây và vẽ hình thể hiện điều đó (mỗi . là một cây)

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 15 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần15

 

 


Bài viết liên quan