MATHX gửi quý phụ huynh và các em học sinh một số câu hỏi cuối trong đề thi giữa kì I lớp 8 kèm đáp án chi tiết.
Câu 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\( M = 9x^2 + 6y^2 + 18x - 12xy - 12y - 27 \)
Hướng dẫn:
\( M = 9x^2 + 6y^2 + 18x - 12xy - 12y - 27 \)
\( = (9x^2 - 12xy + 4y^2) + (18x - 12y) + 2y^2 - 27 \)
\( = (3x - 2y)^2 + 6(3x - 2y) + 9 + 2y^2 - 36 \)
\( = (3x - 2y + 3)^2 + 2y^2 - 36 \)
Có \( (3x - 2y + 3)^2 \ge 0 \); \( 2y^2 \ge 0 \) với mọi \( x, y \)
\( \Rightarrow (3x - 2y + 3)^2 + 2y^2 - 36 \ge -36 \Rightarrow M \ge -36 \)
Dấu “=” xảy ra khi \( 3x - 2y + 3 = 0 \) và \( 2y = 0 \)
Khi đó: \( x = -1 \) và \( y = 0 \)
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức M là \( -36 \) khi \( x = -1 \) và \( y = 0 \).
Câu 2: Tìm các số thực \( x, y \) thỏa mãn: \( 2x^2 - 2xy + y^2 - 2x - 4y + 13 = 0 \)
Hướng dẫn:
\( 2x^2 - 2xy + y^2 - 2x - 4y + 13 = 0 \)
\( (x^2 - 2xy + y^2) + 4(x - y) + 4 + (x^2 - 6x + 9) = 0 \)
\( (x - y + 2)^2 + (x - 3)^2 = 0 \)
Có \( (x - y + 2)^2 \ge 0 \); \( (x - 3)^2 \ge 0 \) với mọi \( x, y \in\mathbb{R}\)
\( \Rightarrow (x - y + 2)^2 + (x - 3)^2 \ge 0 \)
Dấu “=” xảy ra khi \( x - y + 2 = 0 \) và \( x - 3 = 0 \)
Khi đó: \( x = 3 \); \( y = 5 \)
Vậy \( x = 3 \); \( y = 5 \).
Câu 3: Cho các số thực \( x, y \) thỏa mãn: \( 5x^2 + 20y^2 - 4xy - 4x - 8y + 2024 = 2022 \)
Chứng minh rằng: \( A = (4x + 1)^{2023} + (4y + 2)^{2024} : 3 \)
Hướng dẫn:
\( (4x^2 - 4x + 1) + (x^2 - 4xy + 4y^2) + (16y^2 - 8y + 1) = 0 \)
\( (2x - 1)^2 + (x - 2y)^2 + (4y - 1)^2 = 0 \)
Có \( (2x - 1)^2 \ge 0 \); \( (x - 2y)^2 \ge 0 \); \( (4y - 1)^2 \ge 0 \) với mọi \( x, y \)
\( \Rightarrow (2x - 1)^2 + (x - 2y)^2 + (4y - 1)^2 = 0 \) với mọi \( x, y \)
Dấu “=” xảy ra khi \( \begin{cases} 2x - 1 = 0 \\ x - 2y = 0 \\ 4y - 1 = 0 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x = \dfrac{1}{2} \\ y = \dfrac{1}{4} \end{cases} \)
Khi đó \( A = \left(4 \cdot \dfrac{1}{2} + 1\right)^{2023} + \left(4 \cdot \dfrac{1}{4} + 2\right)^{2024} : 3 = 3^{2023} + 3^{2024} : 3 \)
Vậy \( A = 3 \).
Câu 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của \( A = 4(x^2 + y^2) \) biết \( x^2 + y^2 = 2xy + 4 \)
Hướng dẫn:
\( x^2 + y^2 = 2xy + 4 \Rightarrow 8xy = 2(x + y)^2 - 8 \)
\( A = 4(x^2 + y^2) = 4(x + y)^2 - 8xy = 4(x + y)^2 - 2(x + y)^2 + 8 = 2(x + y)^2 + 8 \)
Có \( (x + y)^2 \ge 0 \) với mọi \( x, y \) nên \( A = 2(x + y)^2 + 8 \ge 8 \)
Dấu “=” xảy ra khi \( \begin{cases} x + y = 0 \\ x^2 + y^2 = 2xy + 4 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x = -y \\ x^2 = 1 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x = 1 \\ y = -1 \end{cases} \text{ hoặc } \begin{cases} x = -1 \\ y = 1 \end{cases} \)
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là \( 8 \) khi \( (x; y) = (1; -1) \) hoặc \( (x; y) = (-1; 1) \).
Câu 5: Cho \( a + b = 1 \). Tính giá trị biểu thức M biết
\( M = a^3 + b^3 + 3ab(a^2 + b^2) + 6a^2b^2(a + b) \)
Hướng dẫn:
\( a + b = 1 \Rightarrow (a + b)^2 = 1 \Rightarrow a^2 + b^2 = 1 - 2ab \)
\( M = a^3 + b^3 + 3ab(a^2 + b^2) + 6a^2b^2(a + b) \)
\( = (a + b)(a^2 - ab + b^2) + 3ab(1 - 2ab) + 6a^2b^2 \)
\( = 1 - 2ab - ab + 3ab - 6a^2b^2 + 6a^2b^2 = 1 \)
Vậy \( M = 1 \).
Câu 6: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: \( A = (x + 1)(x - 2)(x - 3)(x - 6) \)
Hướng dẫn:
\( A = (x + 1)(x - 2)(x - 3)(x - 6) \)
\( = [(x + 1)(x - 6)][(x - 2)(x - 3)] \)
\( = (x^2 - 5x - 6)(x^2 - 5x + 6) \)
\( = (x^2 - 5x)^2 - 36 \)
Có \( (x^2 - 5x)^2 \ge 0 \) với mọi \( x \) ⇒ \( A = (x^2 - 5x)^2 - 36 \ge -36 \).
Dấu “=” xảy ra khi \( x^2 - 5x = 0 \Rightarrow x(x - 5) = 0 \Rightarrow \begin{cases} x = 0 \\ x = 5 \end{cases} \)
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là \( -36 \) khi \( x = 0 \) hoặc \( x = 5 \).
Câu 7. Cho \( x, y, a, b \) là các số thực thỏa mãn \( x + y = a + b \) và \( x^2 + y^2 = a^2 + b^2 \).
Chứng minh \( x^3 + y^3 = a^3 + b^3 \).
Hướng dẫn:
\( x + y = a + b \Rightarrow (x + y)^2 = (a + b)^2 \Rightarrow x^2 + y^2 + 2xy = a^2 + b^2 + 2ab \)
Mà \( x^2 + y^2 = a^2 + b^2 \Rightarrow xy = ab \Rightarrow 3xy(x^2 + y^2) = 3ab(a^2 + b^2) \)
\( x + y = a + b \Rightarrow (x + y)^3 = (a + b)^3 \Rightarrow x^3 + y^3 + 3xy(x + y) = a^3 + b^3 + 3ab(a + b) \)
\( \Rightarrow x^3 + y^3 = a^3 + b^3 \)
GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI
Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.
Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn
HOTLINE: 0867.162.019
Câu 8: Chứng minh rằng tích của 4 số tự nhiên liên tiếp cộng với 1 là một số chính phương.
Hướng dẫn:
Ta gọi bốn số tự nhiên liên tiếp lần lượt là \( x - 2; \, x - 1; \, x; \, x + 1 \quad (x \in \mathbb{N}^*, x \ge 2) \)
\( A = (x - 2)(x - 1)x(x + 1) + 1 = [(x - 2)(x + 1)][(x - 1)x] + 1 = (x^2 - x - 2)(x^2 - x) + 1 \)
Đặt \( t = x^2 - x - 1 \Rightarrow A = (t - 1)(t + 1) + 1 = t^2 - 1 + 1 = t^2 \)
\( \Rightarrow A = (x^2 - x - 1)^2 \)
Vậy tích của 4 số tự nhiên liên tiếp cộng với 1 là một số chính phương.
Câu 9: Thu gọn biểu thức sau: \( B = (3 + 1)(3^2 + 1)\cdots(3^{64} + 1) + 1 \)
Hướng dẫn:
\( B = (3 + 1)(3^2 + 1)(3^4 + 1)(3^8 + 1)\cdots(3^{64} + 1) + 1 \)
\( = \dfrac{1}{2}(3 - 1)(3 + 1)(3^2 + 1)(3^4 + 1)(3^8 + 1)\cdots(3^{64} + 1) + 1 \)
\( = \dfrac{1}{2}(3^2 - 1)(3^2 + 1)(3^4 + 1)(3^8 + 1)\cdots(3^{64} + 1) + 1 \)
\( = \dfrac{1}{2}(3^4 - 1)(3^4 + 1)(3^8 + 1)\cdots(3^{64} + 1) + 1 \)
\( = \dfrac{1}{2}(3^8 - 1)(3^8 + 1)\cdots(3^{64} + 1) + 1 \)
\( = \dfrac{1}{2}(3^{128} - 1) + 1 = \dfrac{3^{128} + 1}{2} \)
Câu 10: Phân tích đa thức thành nhân tử \( A = a^3 + b^3 + c^3 - 3abc \)
Hướng dẫn:
\( A = a^3 + b^3 + c^3 - 3abc = (a + b)^3 - 3ab(a + b) + c^3 - 3abc \)
\( A = [(a + b)^3 + c^3] - 3ab(a + b + c) = (a + b + c)^3 - 3(a + b)c(a + b + c) - 3ab(a + b + c) \)
\( A = (a + b + c)\big[(a + b + c)^2 - 3(a + b)c - 3ab\big] = (a + b + c)(a^2 + b^2 + c^2 - ab - bc - ca) \)
Câu 11: Cho \( a > b > 0 \), biết \( 3a^2 + 3b^2 = 10ab \). Không tìm \( a, b \), tính \( P = \dfrac{a - b}{a + b} \).
Hướng dẫn:
Dễ thấy \( P > 0 \)
Có \( P^2 = \left(\dfrac{a - b}{a + b}\right)^2 = \dfrac{a^2 - 2ab + b^2}{a^2 + 2ab + b^2} = \dfrac{3a^2 - 6ab + 3b^2}{3a^2 + 6ab + 3b^2} = \dfrac{10ab - 6ab}{10ab + 6ab} = \dfrac{1}{4} \)
Mà \( P > 0 \) nên \( P = \dfrac{1}{2} \)
Vậy \( P = \dfrac{1}{2} \)
Câu 12: Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn \( a + b + c = 0 \); \( a^2 + b^2 + c^2 = 1 \). Tính \( a^4 + b^4 + c^4 \).
Hướng dẫn:
\( a + b + c = 0 \Rightarrow (a + b + c)^2 = 0 \Rightarrow a^2 + b^2 + c^2 + 2(ab + bc + ca) = 0 \)
\( \Rightarrow ab + bc + ca = -\dfrac{a^2 + b^2 + c^2}{2} = -\dfrac{1}{2} \)
\( (ab + bc + ca)^2 = \dfrac{1}{4} = a^2b^2 + b^2c^2 + c^2a^2 + 2a^2bc + 2ab^2c + 2abc^2 \)
\( \Rightarrow a^2b^2 + b^2c^2 + c^2a^2 = \dfrac{1}{4} - 2abc(a + b + c) = \dfrac{1}{4} \)
\( (a^2 + b^2 + c^2)^2 = a^4 + b^4 + c^4 + 2(a^2b^2 + b^2c^2 + c^2a^2) \)
\( 1 = a^4 + b^4 + c^4 + 2 \cdot \dfrac{1}{4} \Rightarrow a^4 + b^4 + c^4 = \dfrac{1}{4} \)
Vậy \( a^4 + b^4 + c^4 = \dfrac{1}{4} \).
Câu 13: Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn \( a^2 + b^2 + c^2 = ab + bc + ca \) và \( a + b + c = 33 \). Tìm a, b, c.
Hướng dẫn:
Có \( (a - b)^2 + (b - c)^2 + (c - a)^2 \ge 0 \) với mọi a, b, c
\( \Rightarrow 2a^2 + 2b^2 + 2c^2 - 2ab - 2bc - 2ca \ge 0 \Rightarrow a^2 + b^2 + c^2 \ge ab + bc + ca \)
Dấu “=” xảy ra khi \( a = b = c \).
Ta có \( a + b + c = 33 \Rightarrow 3a = 33 \Rightarrow a = 11 \Rightarrow b = 11, c = 11 \)
Vậy \( a = b = c = 11 \).
Câu 14: Cho x, y là hai số nguyên dương thỏa mãn: \( 3x^2 - 4xy + 2y^2 = 3 \)
Hướng dẫn:
Tính giá trị biểu thức \( M = x^{2023} + (y - 3)^{2023} \)
\( 3x^2 - 4xy + 2y^2 = 3 \Rightarrow 2(x - y)^2 + x^2 = 3 \Rightarrow x^2 = 3 - 2(x - y)^2 \)
Có \( x^2 \geq 0; (x - y)^2 \geq 0 \) với mọi x, y
\( \Rightarrow 3 - 2(x - y)^2 \leq 3 \Rightarrow 0 \leq x^2 \leq 3 \Rightarrow x = 1 \)
Thay \( x = 1 \) vào biểu thức, ta có:
\( 3.1^2 - 4.1.y + 2y^2 = 3 \)
\( \Rightarrow 2y^2 - 4y = 0 \Rightarrow \begin{cases} y = 0 & \text{(loại)} \\ y = 2 & \text{(thỏa mãn)} \end{cases} \)
\( M = 1^{2023} + (2 - 3)^{2023} = 1 + (-1)^{2023} = 0 \)
Vậy M = 0
Câu 15: Tìm đa thức P(x) biết P(x) chia cho x – 3 thì dư 7; P(x) chia cho x – 2 thì dư 5; P(x) chia \( (x - 3)(x - 2) \) có thương là 3x và còn dư.
Hướng dẫn:
P(x) chia cho x – 3 thì dư 7 nên \( P(x) = (x - 3)H(x) + 7 \Rightarrow P(3) = 7 \)
P(x) chia cho x – 2 thì dư 5 nên \( P(x) = (x - 2)H(x) + 5 \Rightarrow P(2) = 5 \)
P(x) chia \( (x - 3)(x - 2) \) có thương là 3x và còn dư nên
\( P(x) = (x - 3)(x - 2)3x + ax + b \tag{1} \)
(Với ax + b là đa thức dư, đa thức dư có bậc nhỏ hơn đa thức chia)
Thay lần lượt \( x = 3, x = 2 \) vào (1), ta có:
\( 3a + b = 7 \Rightarrow b = 7 - 3a \)
\( 2a + b = 5 \Rightarrow 2a + 7 - 3a = 5 \Rightarrow a = 2 \Rightarrow b = 1 \)
Vậy đa thức \( P(x) = (x - 3)(x - 2)3x + 2x + 1 = 3x^3 - 15x^2 + 20x + 1 \)
GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI
Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.
Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn
HOTLINE: 0867.162.019