Banner trang chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BỘ ĐỀ ÔN THI TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO 2023 - KHỐI 2 (ĐỀ 3)

 

Trong hành trình chinh phục thách thức toán học quốc tế của các em học sinh, đề ôn thi TIMO khối 2 đặt ra những bài toán không chỉ là bài kiểm tra kiến thức mà còn là cơ hội cho các em học sinh hiểu sâu và phát triển tư duy, khả năng giải quyết vấn đề. Để giúp các em tự tin bước vào thử thách này. Thầy/cô MATHX biên soạn gửi đến phụ huynh và các em học sinh đề thi và lời giải chi tiết đề thi toán học quốc tế TIMO 2023 - khối 2 (đề 3). Các em học sinh xem đề bài và làm bài tập ra vở để luyện tập lại các bài học sau đó xem đáp án để so sánh kết quả! Chúc các em học tập tốt!

 

Các em học sinh xem thêm một số bộ đề ôn thi TIMO tại đây:

Hướng dẫn giải chi tiết bộ đề ôn thi toán học quốc tế TIMO 2023 - Khối 2 (Đề 1)

Hướng dẫn giải chi tiết bộ đề ôn thi toán học quốc tế TIMO 2023 - Khối 2 (Đề 2)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BỘ ĐỀ ÔN THI TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO 2023 - KHỐI 2 (ĐỀ 3)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BỘ ĐỀ ÔN THI TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO 2023 - KHỐI 2 (ĐỀ 4)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BỘ ĐỀ ÔN THI TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO 2023 - KHỐI 2 (ĐỀ 5)

 

PRELIMINARY ROUND / VÒNG LOẠI

 

ĐỀ SỐ 3

 

Logical Thinking / Tư duy lô-gic

 

 

 

Bài 1. If the day before yesterday was Tuesday, which day of the week will 4 days later be?

Nếu ngày hôm kia là thứ Ba, hỏi 4 ngày nữa là thứ mấy trong tuần?

A. Monday (Thứ Hai)

B. Tuesday (Thứ Ba)

C. Wednesday (Thứ Tư)

D. Thursday (Thứ Năm)

Giải:

Hôm kia là thứ Ba nên hôm qua là thứ Tư và hôm nay là thứ Năm.

1 ngày nữa là thứ Sáu.

2 ngày nữa là thứ Bảy.

3 ngày nữa là Chủ nhật.

Vậy 4 ngày nữa là thứ Hai.

Đáp số: A.

 

 

 

Bài 2. 17 children form a line. There are 9 people in front of Amy. What is her position counting form behind?

17 đứa trẻ tạo thành một hàng. Có 9 người ở phía trước Amy. Hỏi vị trí của cô ấy đếm từ phía sau là thứ mấy?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Giải:

Vị trí của Amy đếm từ phía sau là:

17- 9 = 8.

Đáp số: C.

 

 

 

Bài 3. According to the pattern shown below, what is the number in the blank?

Dựa vào quy luật dưới đây, số ở chỗ trống là số nào?

2 、 6 、 12 、 20 、 30 、 42 、 __

A. 55

B. 56

C. 57

D. 58

Giải:

Quy luật: Khoảng cách giữa 2 số liên tiếp tăng dần 2 đơn vị.
2 + 4 = 6;     6 + 6 = 12;     12 + 8 = 20;     20 + 10 = 30;     30 + 12 = 42;     ...

Vậy số ở chỗ trống là: 42 + 14 = 56.

Đáp số: B.

 

 

 

Bài 4. John goes to school by bus and he needs to pay $5 each time. How much does he have to pay if he goes to school and goes back home during a week by bus?

John đi đến trường bằng xe buýt và anh ấy cần trả $5 mỗi lần. Hỏi anh ấy phải trả bao nhiêu tiền nếu anh ấy đi đến trường và đi về nhà trong một tuần bằng xe buýt?

A. $30

B. $35

C. $65

D. $70

Giải:

Mỗi lượt đi, John mất $5. Vậy một ngày, John cần trả 10 cho một lượt đi và một lượt về.

Vì một tuần có 7 ngày nên tổng số tiền anh ấy cần phải trả là: 7 x $10 = $70.

Đáp số: D.

 

banner landingpage mathx

 

 

Bài 5. According to the pattern shown below, how many ⊗ are there in the 13th group?

Dựa vào quy luật dưới đây, có bao nhiêu hình ⊗ trong nhóm thứ 13?

 

giải đề thi timo khối 2 đề 3

 

A. 23

B. 24

C. 25

D. 26

Giải:

Nhận xét: Số hình ⊗ ở hàng dọc và hàng ngang đúng bằng số thứ tự của nhóm.

Như vậy, nhóm 13 có 13 hình ⊗ ở hàng dọc và 13 hình ⊗ ở hàng ngang. Trong đó, 1 hình ⊗ ở chính giữa được tính hai lần.

Số hình ⊗ trong nhóm 13 là: 13 + 13 - 1 = 25 (hình).

Đáp số: C.

 

 

Arithmetic / Số học

 

 

 

Bài 6. Find the value of 3 + 13 + 23 + 33 + 7 + 17 + 27 + 37.

Tìm giá trị của 3 + 13 + 23 + 33 + 7 + 17 + 27 + 37.

A. 160

B. 161

C. 162

D. 163

Giải:

3 + 13 + 23 + 33 + 7 + 17 + 27 + 37 = (3 + 37) +(13 + 27) + (23 + 17) + (33 + 7)
= 40 + 40 + 40 + 40 = 160.

Đáp số: A.

 

 

 

Bài 7. Find the value of 45 - 6 + 27 + 6.

Tìm giá trị của 45 - 6 + 27 + 6.

A. 60

B. 72

C. 78

D. 66

Giải:

45 - 6 + 27 + 6 = (45 + 27) + (6 - 6) = 72 + 0 = 72.

Đáp số: B.

 

 

 

Bài 8. Find the value of 1 4 7 10 13 16 19 18 15 12 9 6 3 + + + + + + − − − − − − .

Tìm giá trị của 1 4 7 10 13 16 19 18 15 12 9 6 3 + + + + + + − − − − − − .

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Giải:

1 + 4 + 7 + 10 + 13 + 16 + 19 - 18 - 15 - 12 - 9 - 6 - 3
= (19 - 18) + (16 - 15) + (13 - 12) + (10 - 9) + (7 - 6) + (4 - 3) + 1

= 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1

Đáp số: C.

 

 

 

Bài 9. What is the number that should be filled in the blank if the equation below is correct?

Số nào nên được điền vào chỗ trống nếu phép tính dưới đây đúng?

_____ : 7 = 14

A. 2

B. 3

C. 96

D. 98

Giải:

x : 7 = 14

x = 14 × 7

x = 140 − 10 − 14 × 3

x = 140 − (14 + 14 + 14 + 14)

x = 98 

Đáp số. D.

 

 

 

Bài 10. If A and B are different 1-digit numbers, what is the value of B if the equation is correct?

Nếu A và B là các số có 1 chữ số khác nhau, giá trị của B là bao nhiêu nếu phép tính sau đúng?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Giải:

Trường hợp 1:

Đây là phép tính không nhớ. Suy ra A =4.

Vì AB - A = 47 nên AB = 47 + A = 47 +4 = 51. (Không thỏa mãn vì A =4).

Trường hợp 2:

Đây là phép tính có nhớ. Suy ra A ~1 = 4, do đó A = 5.

Vì AB - A = 47 nên AB = 47 + A = 47 + 5 = 52.

Vậy A = 5 và B = 2 (Thỏa mãn bài toán).

Đáp số: B.

 

Number Theory / Lý thuyết số

 

 

 

Bài 11. Amy has 28 apples and John has 82 apples. How many apples does John have to give Amy to make them have the same number of apples?

Amy có 28 quả táo và John có 82 quả táo. Hỏi John phải đưa cho Amy bao nhiêu quả táo để họ có số táo bằng nhau?

A. 25

B. 26

C. 27

D. 28

Giải:

Tổng số táo của 2 bạn là: 28 + 82 = 110 (quả).

Chia đều 110 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn sẽ có 110 : 2 = 55 quả táo.

Vậy John cần đưa cho Amy số táo là: 82 — 55 = 27 (quả).

Đáp số: C.

 

 

 

Bài 12. 4 children have odd number of balloons in total. Two children have odd numbers of balloons and one child has even number of balloons. Determine the number of balloons of the remaining child is odd or even.

4 bạn nhỏ có tổng số bóng bay là số lẻ. 2 bạn có số bóng bay là lẻ và 1 bạn có số bóng bay là chẵn. Xác định số bóng bay của bạn còn lại là lẻ hay chẵn.

A. Odd (Số lẻ)

B. Even (Số chẵn)

C. Both odd and even (Vừa chẵn vừa lẻ)

D. Neither odd nor even (Không lẻ không chẵn)

Giải:

Cách 1: Vì tổng số bóng của 4 bạn nhỏ là số lẻ nên ta có:

Lẻ = Lẻ + Lẻ + Chẵn + Số bóng của bạn còn lại

Lẻ = Chẵn + Chẵn + Số bóng của bạn còn lại

Lẻ = Chẵn + Số bóng của bạn còn lại

Vậy số bóng của bạn còn lại là: Lẻ - Chẵn = Lẻ.

Cách 2: Vì tổng số bóng bay của 4 bạn là số lẻ nên có thể coi tổng đó là 9.

2 bạn có số bóng bay là lẻ, ta coi số bóng bay của mỗi bạn này là 1.

1 bạn có số bóng bay là chẵn, ta coi số bóng bay của bạn này là 2.

Khi đó, số bóng bay của bạn còn lại là 9 - 1 - 1 - 2 = 5.

Vì 5 là số lẻ nên đáp án cần tìm là số lẻ.
 

Đáp số: A.

 

 

 

Bài 13. The numbers below follow the arithmetic sequence. What is the 13th number?

Các số dưới đây là một dãy số cách đều. Số thứ 13 là số nào?

123、120、117、114、111、…

A. 87

B. 88

C. 89

D. 90

Giải:

Quy luật: Các số trong dãy giảm dần 3 đơn vị.

123 - 3 = 120;      120 - 3 = 117;      117 - 3 = 114;      114 - 3 = 111;     ...

Cách 1:

Số hạng thứ 6 đến số hạng thứ 13 là 108, 105, 102, 99, 96, 93, 90, 87.

Vậy số hạng thứ 13 là 87.

Cách 2:

Số hạng thứ 13 cách số hạng đầu tiên là 12 khoảng.

Vì mỗi khoảng bằng 3 đơn vị nên số hạng đầu tiên hơn số thứ 13 là: 12 x 3 = 36 (đơn vị),

Vậy số hạng thứ 18 là: 123 - 36 = 87.

Đáp số: A.

 

 

 

Bài 14. How many 2-digit numbers having the unit digit that is smaller than 2 are there?

Có bao nhiêu số có 2 chữ số có chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn 2?

A. 17

B. 18

C. 19

D. 20

Giải:

Vì hàng đơn vị nhỏ hơn 2 nên hàng đơn vị có thể là 0 hoặc 1.

+ Các số có hàng đơn vị là 0: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.

+ Các số có hàng đơn vị là1:11,21,31,41,51, 61, 71, 81,91.

Có tất cả 18 số thỏa mãn đề bài.

Đáp số: B.

 

 

 

Bài 15. Fill the lines with ‘ + ‘ and ‘ ב to make the equation below correct.

Điền vào dòng kẻ với ‘+’ và ‘×’ để tạo thành phép tính đúng.

1_1_2_3_4 = 12

A. 1 + 1 + 2 × 3 + 4 = 12

B. 1 + 1 + 2 + 3 + 4 = 12

C. 1 + 1 × 2 × 3 + 4 = 12

D. 1 + 1 × 2 × 3 × 4 = 12

Giải:

Ta có phép tính đúng: 1 + 1 + 2 x 3 + 4 = 12.

Đáp số: A.

 

 

Geometry / Hình học

 

 

 

Bài 16. How many squares are there in the figure below?

Có bao nhiêu hình vuông trong hình dưới đây?

giải đề thi timo khối 2 đề 3

A. 12

B. 14

C. 15

D. 17

Giải:

Ta đánh số các hình vuông như dưới đây :

giải đề timo khối 2

Hình vuông đơn vị: có 12 hình là 1, 2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11 và 12.

Hình vuông được ghép bởi 4 hình vuông đơn vị: có 5 hình là (1,2,7,8), 2,3,8,9), (3,4,9, 10), (4,5,10,11) và (5,6,11,12).

Vậy tổng số hình vuông là 12 + 5 =17 hình.

Đáp số: D.

 

 

 

Bài 17. How many sides does a rectangle have?

Một hình chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Giải:

Hình chữ nhật có 4 cạnh.

Đáp số: C.

 

 

 

Bài 18. According to the pattern shown below, what is the figure in the space (“__”) provided?

Dựa vào quy luật dưới đây, hình điền vào chỗ trống (“__”) là hình gì?

giải đề thi timo khối 2 đề 3

A. ☐

B. Ο

C. △

D. ◎

Giải:

Quy luật: Nhóm 5 hình giải đề timo khối 2 lặp lại.

giải đề timo khối 2

Vậy hình ở chỗ trống là △.

Đáp số: C.

 

 

 

Bài 19. At least how many squares can be seen if viewing the figure below from top?

Có ít nhất bao nhiêu hình vuông có thể thấy nếu nhìn hình dưới đây từ trên xuống?

giải đề thi timo khối 2 đề 3

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Giải:

Ta đánh số các hình vuông thấy được khi nhìn hình đã cho từ bên trên như dưới đây:

 

giải đề timo khối 2

 

Đáp số: B

 

 

 

Bài 20. At most how many lines can be formed by using 4 points on a plane?

Có nhiều nhất bao nhiêu đường thẳng có thể tạo thành từ 4 điểm trên một mặt phẳng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Giải:

Mỗi điểm sẽ được nối với 3 điểm khác tạo ra 3 đường thẳng.

Số đường thẳng được tạo bởi 4 điểm trên một mặt phẳng là: 4 x 3 : 2 = 6 (đường thẳng).

Đáp số: D

 

 

Combinatorics / Tổ hợp

 

 

 

Bài 21. Amy, Andy and Johnny have some candies. After Amy gives 6 candies to Andy and 4 candies to Johnny, they have equal numbers of candies. How many candys did Amy have more than Johnny originally?

Amy, Andy và Johnny có một số cái kẹo. Sau khi Amy cho Andy 6 cái kẹo và cho Johnny 4 cái kẹo, thì họ có số kẹo bằng nhau. Hỏi lúc đầu Amy có nhiều hơn Johnny bao nhiêu cái kẹo?

A. 15

B. 16

C. 12

D. 14

Giải:

Vì Amy cho Andy 6 cái kẹo và cho Johnny 4 cái kẹo nên Amy đã cho đi tất cả 10 cái kẹo.

AAmy - 10 (cái kẹo) = Johnny + 4 (cái kẹo).

Vậy ban đầu Amy nhiều hơn Johnny số kẹo là: 10 + 4 = 14 (cái kẹo).

Đáp số: D.

 

 

 

Bài 22. What is the smallest 4-digit number by using 3, 5, 7 and 0? (Each digit can only be used once).

Số nhỏ nhất có 4 chữ số tạo bởi các chữ số 3, 5, 7 và 0 là số nào? (Mỗi chữ số chỉ có thể dùng một lần).

A. 3057

B. 0357

C. 3750

D. 3507

Giải:

Số nhỏ nhất có 4 chữ số được tạo từ các số đã cho là 3057.

Đáp số: A.

 

 

 

Bài 23. Pick 2 from 5 children to take part in mathematics competition. How many different combinations are there?

Chọn 2 trong 5 học sinh để tham gia một cuộc thi toán. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

A. 2

B. 5

C. 10

D. 11

Giải:

Gọi 5 học sinh lần lượt là A,B,C,D,E.

Có các cách chọn ra 2 bạn học sinh như sau: A - B, A - C, A - D, A - E, B - C, B - D, B - E, C - D, C - E, D - E.

Vậy có tất cả 10 cách để chọn ra 2 học sinh trong số 5 học sinh.

Đáp số: C.

 

 

 

Bài 24. How many even numbers are there in the first 26 numbers?

Có bao nhiêu số chẵn trong 26 số đầu tiên?

1, 5, 6, 11, 17, 28, …

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

Giải:

Nhận xét tính chẵn lẻ của các số trong dãy: Lẻ, Lẻ, Chẵn, Lẻ, Lẻ, Chẵn, ...

Quy luật: Nhóm 3 số (Lẻ, Lẻ, Chẵn) lặp lại.

Ta có: 26 : 3 = 8 (nhóm) dư 2 (số).

Do đó, trong 26 số đầu tiên có 8 nhóm và dư ra 2 số lẻ.

Mà trong mỗi nhóm có 1 số chẵn.

Vậy có tất cả 8 số chẵn trong 26 số đầu tiên.

Đáp số: A.

 

 

 

Bài 25. Jack has 4 $1 coins, 3 $2 coins and 2 $5 coins, how many different values of a product can he buy without any changes?

Jack có 4 đồng $1, 3 đồng $2 và 2 đồng $5, hỏi có bao nhiêu giá trị khác nhau của một món hàng mà anh ấy có thể mua mà không có tiền thừa trả lại?

A. 10

B. 15

C. 20

D. 25

Giải:

Giá trị nhỏ nhất của một món hàng anh ấy có thể mua là $1.

Giá trị lớn nhất của một món hàng anh ấy có thể mua là: 4 x $1 +3 x $2 +2 x $5 = $20.

Kiểm tra và dễ thấy Jack mua được tất cả món hàng có giá trị từ $1 đến $20.

Vậy Jack có thể mua được một món hàng với 20 giá trị khác nhau.

Đáp số: C.

 

Xem thêm hướng dẫn giải chi tiết đề 4 tại đây: HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BỘ ĐỀ ÔN THI TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO 2023 - KHỐI 2 (ĐỀ 4)

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 
  • Khóa học ôn thi Toán Quốc Tế (0912.698.216): - Xem ngay
  • Khóa học ôn thi cấp 2 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay


Tin liên quan

Tin cùng loại