Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (PHẦN 3)

MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (PHẦN 3)

MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (PHẦN 3)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nếu Hòa tung đồng xu 20 lần liên tiếp, có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là bao nhiêu?

A. \( \frac{1}{2} \)

B. \( \frac{3}{4} \)

C. \( \frac{10}{30} \)

D. \( \frac{11}{20} \)


Câu 2. Nếu Linh tung đồng xu 22 lần liên tiếp có 13 lần xuất hiện mặt N thì có bao nhiêu lần xuất hiện mặt S?

A. 13

B. 9

C. \( \frac{9}{22} \)

D. \( \frac{13}{22} \)


Câu 3. Nếu tung đồng xu 30 lần liên tiếp có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất xuất hiện mặt S là bao nhiêu?
A. \( \frac{7}{8} \)
B. \( \frac{7}{15} \)
C. \( \frac{8}{15} \)
D. \( \frac{14}{30} \)

Câu 4. Bạn Hoàng Linh tung đồng xu 50 lần thấy có 30 lần xuất hiện mặt S; còn bạn Tú Anh tung 100 lần và thấy có 55 lần xuất hiện mặt S. Bạn Hoàng Linh nói xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S\( \frac{30}{50} \); còn bạn Tú Anh bảo rằng xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S\( \frac{55}{100} \). Vậy trong hai bạn thì bạn nào nói đúng?
A: Bạn Tú Anh
B: Bạn Hoàng Linh
C: Cả hai bạn đều đúng
D: Cả hai bạn đều sai

Câu 5. 

Một hộp có 7 quả bóng có 1 quả bóng xanh lá cây, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng, 1 quả màu tím, 1 quả màu nâu, 1 quả màu hồng, 1 quả màu xanh da trời, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hà lấy ngẫu nhiên một quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào trong hộp. Nếu Hà lấy 25 lần liên tiếp có 5 lần xuất hiện màu tím thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu tím bằng bao nhiêu?

A. \( \frac{1}{5} \)

B. \( \frac{5}{20} \)

C. \( \frac{1}{4} \)

D. \( \frac{10}{25} \)


Câu 6. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng, có 5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh.

A. \( \frac{1}{5} \)

B. \( \frac{3}{4} \)

C. \( \frac{2}{5} \)

D. \( \frac{7}{20} \)


Câu 7. Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ.

A. \( \frac{1}{38} \)

B. \( \frac{10}{19} \)

C. \( \frac{9}{19} \)

D. \( \frac{19}{9} \)


Câu 8. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ 1 hộp 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Tính xác suất để thẻ được lấy ghi số 6.

A. \( \frac{1}{30} \)

B. \( \frac{1}{5} \)

C. 6

D. \( \frac{1}{6} \)


Câu 9. Từ các chữ số 1,2,3,4 người ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Phát biểu tập hợp \(A=\{123,234,124,134\}\) dưới dạng mệnh đề.

A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4.

B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước.

C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập chia hết cho 2 hoặc 3.

D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4.


Câu 10. Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 người. Tính xác suất sao cho 1 người được chọn đều là nữ.

A. \( \frac{7}{10} \)

B. \( \frac{3}{7} \)

C. \( \frac{3}{10} \)

D. \( \frac{7}{3} \)


Câu 11. Một hộp chứa 6 viên bi xanh, 7 viên bi đỏ. Nếu chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp này, tính xác suất để được viên bi màu xanh.

A. \( \frac{6}{7} \)

B. \( \frac{7}{13} \)

C. \( \frac{7}{6} \)

D. \( \frac{6}{13} \)


Câu 12. Trong thư viện có 9 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển Ngữ Văn giống nhau, 3 quyển Tiếng Anh giống nhau. Tính xác suất để chọn được một quyển sách không phải Toán.

A. \( \frac{1}{3} \)

B. \( \frac{1}{2} \)

C. 1

D. \( \frac{2}{3} \)


Câu 13. Một lớp học có 20 học sinh nam và 16 học sinh nữ đang học môn Toán. Tính xác suất để chọn một học sinh nữ trả lời câu hỏi của cô giáo đưa ra.

A. \( \frac{4}{5} \)

B. \( \frac{1}{5} \)

C. \( \frac{4}{9} \)

D. \( \frac{5}{9} \)


Câu 14. Có 6 học sinh lớp 6, 7 học sinh lớp 7, 8 học sinh lớp 8, 9 học sinh lớp 9. Tính xác suất để chọn được một học sinh không phải là học sinh lớp 6.

A. \( \frac{4}{5} \)

B. \( \frac{5}{6} \)

C. \( \frac{1}{4} \)

D. \( \frac{3}{4} \)


Câu 15. Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là:

A. \( \frac{1}{3} \)

B. \( \frac{2}{9} \)

C. \( \frac{4}{9} \)

D. \( \frac{4}{3} \)


Câu 16. Một hộp chứa 12 viên bi đỏ, 20 viên bi xanh. Nếu chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp này, xác suất đúng để viên bi lấy được là bi đỏ là:

A. \( \frac{4}{5} \)

B. \( \frac{3}{8} \)

C. \( \frac{3}{5} \)

D. \( \frac{3}{8} \)


Câu 17. Một hộp chứa 7 bi xanh, 5 bi đỏ, 3 bi vàng. Xác suất để trong lần thứ nhất bốc được một bi mà không phải là bi đỏ là:

A. \( \frac{5}{10} \)

B. \( \frac{7}{10} \)

C. \( \frac{1}{2} \)

D. \( \frac{4}{5} \)


II. TỰ LUẬN

Bài 1.

 

Gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần và quan sát số chấm xuất hiện ở mặt trên của xúc xắc qua hai lần gieo.

a) Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra. Hãy liệt kê 6 trong những kết quả đó.
b) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra để tổng số chấm xuất hiện ở mặt trên của xúc xắc trong hai lần gieo là 8.
c) Trường hợp nào dưới đây là không thể xảy ra hoặc chắc chắn xảy ra:
  • Tổng số chấm xuất hiện là 13.
  • Tổng số chấm xuất hiện là số \(x\in{N}\) sao cho \(2\le{x}\le12\).

Bài 2.

Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Xét các sự kiện:

a) Hai mặt có cùng số chấm.

b) Tích các số chấm trên hai mặt bằng 7.

c) Hiệu các số chấm trên hai mặt nhỏ hơn 6.

Mỗi sự kiện trên thuộc khả năng nào trong các khả năng:

  • Không thể xảy ra.
  • Có thể xảy ra.
  • Chắc chắn xảy ra.

Bài 3.

Gieo một con xúc xắc một lần, biết số chấm trên mỗi mặt của con xúc xắc lần lượt là 1;2;3;4;5;6. Số chấm trên mỗi con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra?

a) Số chấm xuất hiện là số nguyên tố nhỏ nhất.

b) Số chấm xuất hiện là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.

c) Số chấm xuất hiện không phải là số nguyên tố và là ước của \(16\).

Bài 4.

Một hộp đựng 5 viên bi gồm 5 màu: trắng; xanh; vàng; cam; đen. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.

a) Những kết quả có thể xảy ra về màu của viên bi khi được lấy ra.
b) Màu của viên bi lấy ra có phải là phần tử của tập hợp {màu trắng; màu xanh; màu vàng; màu cam; màu đen} hay không?
c) Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của bi được lấy ra.
d) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình của trò chơi trên.

Bài 5.

Minh gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được như sau:

Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6
Số lần 15 20 18 22 10 15
Tính xác suất thực nghiệm:

a) Xuất hiện mặt \(k\) là số chẵn.

b) Xuất hiện mặt \(k\) là số lớn hơn 2.


Bài 6.

Một chiếc thùng kín chứa một số quả bóng xanh, đỏ, tím, vàng. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi bỏ quả bóng vào thùng. Bạn Bình thực hiện trò chơi và được kết quả như bảng:

Màu Số lần
Xanh 43
Đỏ 22
Tím 17
Vàng 18

Hãy sử dụng bảng trên để tính các xác suất thực nghiệm theo yêu cầu (nếu có).

a) Bình đã lấy bóng bao nhiêu lần?
b) Tính xác suất thực nghiệm Bình lấy được bóng màu Xanh.
c) Tính xác suất thực nghiệm Bình lấy được bóng Tím hoặc Vàng.

Bài 7.

Trong một hộp kín có năm thẻ tre, mỗi thẻ tre ghi tên một bạn: An, Bách, Chung, Duyên, Đạt. Rút ngẫu nhiên một thẻ, trúng tên của ai, người đó hát một bài rồi tấm thẻ được trả về hộp để tiếp tục rút thẻ tìm người hát tiếp theo (có nắm lại tên rút thẻ).

a) Hãy liệt kê tập hợp các khả năng có thể xảy ra của mỗi lần rút thẻ.
b) Sự kiện có bạn trong năm bạn trên không được hát lần nào có xảy ra không?
c) Sự kiện có bạn phải hát nhiều lần có xảy ra không?

Bài 8.

Trong một hộp kín có ba quả bóng: một quả màu đỏ (Đ), một quả màu xanh (X) và một quả màu vàng (V). Các quả bóng giống nhau về kích thước và khối lượng, chỉ khác nhau về màu sắc. Hãy liệt kê các khả năng có thể xảy ra của mỗi hoạt động sau:

a) Không nhìn vào hộp, lấy ra cùng một lúc hai quả bóng.

b) Lấy ra một quả bóng, xem màu, trả bóng vào hộp rồi lại lấy ra một quả bóng nữa từ hộp (Chú ý thứ tự của các quả bóng được lấy ra).


Bài 9.

Nhà bếp của công nhân một xí nghiệp mua 40 khay trứng gà. Kiểm tra thì thấy ba khay, mỗi khay có ít nhất một quả trứng vỡ.

a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện khay được kiểm tra có ít nhất một quả trứng vỡ.
b) Trong một tháng nhà bếp này mua 160 khay trứng. Hãy dự đoán xem có bao nhiêu khay có trứng vỡ?

Bài 10.

Một cửa hàng bán phở buổi sáng, thống kê số lượng khách hàng ăn các loại phở trong bảng sau:

Loại phở Bò tái Bò chín
Số người ăn 90 75 85

Hãy sử dụng bảng để trả lời các câu hỏi (nếu có yêu cầu) về tỉ lệ, xác suất thực nghiệm hoặc biểu đồ

a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện khách hàng ăn phở tái, ăn phở gà.
b) Dự đoán sáng hôm sau có khoảng \(300\) khách. Hỏi cửa hàng cần chuẩn bị bao nhiêu bát phở gà?

Bài 11. Một con xúc xắc được gieo ba lần. Kết quả các lần thứ nhất, thứ hai, thứ ba được ghi lại lần lượt là \(x, y, z\). Cho biết \(x+y=z\). Tính xác suất thực nghiệm của khả năng ít nhất một trong các số \(x, y, z\)\(2\).


GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI

Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.

Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn

HOTLINE: 0867.162.019

                                    

 


Bài viết liên quan