Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ XÁC SUẤT (PHẦN 1)

MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ XÁC SUẤT (PHẦN 1)

MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (PHẦN 1)

Bài 1.

Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ sau đây và lập bảng thống kê tương ứng:


Bài 2.

Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?


Bài 3.

Cho biểu đồ như hình vẽ.

a) Cho biết tiêu đề của biểu đồ này?

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Số lượng trái cây lớn nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?

d) Tổng số lượng trái cây là 240. Tính số lượng mít?


Bài 4.

Biểu đồ cho biết tỉ lệ phần trăm thành phần của đất tốt cho cây trồng.

a) Cho biết tiêu đề của biểu đồ này?

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ phần trăm thành phần của đất tốt cho cây trồng.


Bài 5.

Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh THCS dùng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ sau:

a) Cho biết biểu đồ gồm những thành phần nào?

b) Lập bảng thống kê cho biết tỉ lệ phần trăm đồng ý, không đồng ý, không có ý kiến.


Bài 6.

Sử dụng thông tin từ biểu đồ bên dưới để trả lời các câu hỏi sau:

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể?


Bài 7.

Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện:

Phương tiện Ô tô Xe buýt Xe đạp Đi bộ
Tỉ lệ 10% 20% 50% 20%

Hãy hoàn thiện biểu đồ vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.


Bài 8.

Một chuyên gia đã đưa ra phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50 / 20 / 30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại,…), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,…), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,…).

a) Hoàn thiện biểu đồ vào vở:

Nguyên tắc chi tiêu trong gia đình

b) Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?


Bài 9.

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ:

Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố A
Dự án Tỉ lệ ngân sách
Xử lí chất thải sinh hoạt 25%
Trồng thêm cây xanh 40%
Nạo vét kênh rạch 25%
Xây thêm công viên 10%

Biểu đồ: 


Bài 10.

Tính tỉ số phần trăm loại con vật nuôi ở nông trường Phong Phú. Sau đó biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào đồ hình quạt tròn sau.

Số lượng con vật nuôi tại nông trường Phong Phú
Loại con vật Lợn Thỏ
Số lượng 50 450 200 100

Biểu đồ: 


Bài 11. Cho biểu đồ sau:

a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ phần trăm thể loại phim yêu thích của 80 học sinh lớp 7?

b) Trong số 80 học sinh khối 7, có bao nhiêu học sinh thích phim phiêu lưu, mạo hiểm?


Bài 12.

Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ sau: 

a) Một người BMI ≥ 23 thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân?

b) Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.


Bài 13. Cho biểu đồ:

a) Hãy cho biết thành phần nào sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long?

b) Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu trong biểu đồ này?


Bài 14.

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:


Bài 15.

Biểu đồ hình quạt sau biểu diễn lượng phát khí thải nhà kính trong 3 lĩnh vực: Nông nghiệp, năng lượng, chất thải vào năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).

a) Lĩnh vực nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính vào năm 2020?

b) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng lĩnh vực. Biết rằng tổng lượng phát khí thải nhà kính trong ba lĩnh vực nói trên vào năm 2020 của Việt Nam là 466 triệu tấn khí Cacbonic tương đương (Tức là những khí nhà kính khác đều được quy đổi về khí Carbonic khi tính khối lượng)

c) Nêu một số biện pháp mà chính phủ đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính.


Bài 16.

Tổng lượng khí thải nhà kính đến từ các hoạt động và lĩnh vực kinh doanh ở Singapore khoảng 77,2 triệu tấn khí Cacbonic tương đương, biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính ở từng lĩnh vực trong năm 2020 của Singapore (tính theo tỉ số phần trăm)

a) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng lĩnh vực.

b) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Lĩnh vực Công nghiệp Vận tải Xây dựng Hộ gia đình Hoạt động và các lĩnh vực khác
Lượng khí nhà kính (triệu tấn)          

Bài 17.

Năm 2020 Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 16,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm)

a) Tính lượng xuất khẩu trong năm 2020 của từng loại gạo: gạo trắng, gạo thơm, gạo nếp?

b) Tính khối lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp xuất khẩu trong năm 2020?


GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI

Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.

Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn

HOTLINE: 0867.162.019

                                    

 


Bài viết liên quan