Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > TỈ SỐ PHẦN TRĂM - GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 15

TỈ SỐ PHẦN TRĂM - GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 15

TUẦN 15

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

  • Tỉ số phần trăm
  • Giải bài toán về tỉ số phần trăm

Ví dụ 1.  Tìm x:

a) \( x \times 0,4 = 2,3 \times 10\)                                  b) \(48:x = 16 \times 100\)

Hướng dẫn

a)  \(x\times 0,4 = 2,3 \times 10\)                                 b) \( 48:x = 16 \times 100\)

     \( x \times 0,4 = 23\)                                               \( 48:x = 1600\)

              \(x = 23:0,4\\x = 57,5 \)                                            \( x = 48:1600\\ x = 0,03\)

Ví dụ 2. Tính:

a) \(10 + \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{100}}\)                                  b) \(23 + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{100}}\)

Hướng dẫn

a) \(10 + \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{100}}\)                                  b) \(23 + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{100}}\)

\( = 10 + 0,2 + 0,03\\ = 10,23\)                                    \( = 23 + 0,4 + 0,05\\ = 23,45\)

Ví dụ 3. Viết theo mẫu:

Mẫu: \( \dfrac{{48}}{{300}} = \dfrac{{16}}{{100}} = 16\% \)

a) \(\dfrac{{72}}{{300}} = \)                                              b) \( \dfrac{{75}}{{500}} = \)                                

c) \(\dfrac{{78}}{{600}} = \)                                             d) \( \dfrac{{68}}{{400}} = \)

Hướng dẫn

a) \(\dfrac{{72}}{{300}} = \dfrac{{24}}{{100}} = 24\% \)                          b)\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahmart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbdfgBPj % MCPbqedmvETj2BSbqefm0B1jxALjhiov2DaerbuLwBLnhiov2DGi1B % TfMBaebbnrfifHhDYfgasaacH80jY-yipgYlh9vqqj-hEeeu0xXdbb % a9frFj0-OqFfea0dXdd9vqaq-JfrVkFHe9pgea0dXdar-Jb9hs0dXd % bPYxe9vr0-vr0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaabauaaaOqaam % aalaaabaGaaG4naiaaiwdaaeaacaaI1aGaaGimaiaaicdaaaGaeyyp % a0ZaaSaaaeaacaaIXaGaaGynaaqaaiaaigdacaaIWaGaaGimaaaacq % GH9aqpcaaIXaGaaGynaiaacwcaaaa!4446! \dfrac{{75}}{{500}} = \dfrac{{15}}{{100}} = 15\% \) \(\dfrac{{75}}{{500}} = \dfrac{{15}}{{100}} = 15\% \)                                 

c) \( \dfrac{{78}}{{600}} = \dfrac{{13}}{{100}} = 13\% \)                          d) \( \dfrac{{68}}{{400}} = \dfrac{{17}}{{100}} = 17\% \)

Ví dụ 4. Tìm tỉ số phần trăm của hai số (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân)

Mẫu: 12 : 23 = 0,5217 = 52,17%

a) 22 : 27 

b) 3,5 : 49

Hướng dẫn

a) 22 : 27 = 0, 8148 = 81,48%

b) 3,5 : 49 = 0,0714 = 7,14 %

Ví dụ 5. Trong 75kg nước biển có 2,4kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối có trong nước biển

Hướng dẫn

Tỉ số phần trăm của lượng muối có trong nước biển là:

2,4 : 75 x 100% = 3,2%

Đáp số: 3,2%

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Tìm x:

a) 123 : x + 12 : x = 4,5                                          b) 89 : x - 51,5 : x = 62,5

Bài 2. Tính:

a) (256,8 - 146,4) : 4,8 - 12,35                              b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 1,23

Bài 3.

a)Tìm tỉ số phần trăm của:

 29 và 203                      b) 136 và 50                     c) 12 và 25

b) Tìm 40% của tích 37 và 4      

Bài 4. Viết theo mẫu:

Mẫu: 0,35% = 35%

a) 0,45 = ...                                                          b) 0,8 = ...                       

c) 0,345 = ....                                                       d) 2,45 = ...

Bài 5.Một người gửi tiết kiệm 6 000 000 đồng với lãi suất 1,2% tháng. Hỏi sau 3 tháng người đó thu về tất cả bao nhiêu tiền?

Bài 6. Giá hàng tháng 11 tăng 20% so với tháng 10, nhưng giá hàng tháng 12 lại giảm 20% so với tháng 11. Hỏi giá hàng tháng 12 so với tháng 10 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

Bài 7.  Nếu 0,85 giảm xuống thành \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahmart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbdfgBPj % MCPbqedmvETj2BSbqefm0B1jxALjhiov2DaerbuLwBLnhiov2DGi1B % TfMBaebbnrfifHhDYfgasaacH80jY-yipgYlh9vqqj-hEeeu0xXdbb % a9frFj0-OqFfea0dXdd9vqaq-JfrVkFHe9pgea0dXdar-Jb9hs0dXd % bPYxe9vr0-vr0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaabauaaaOqaam % aalaaabaGaaG4maaqaaiaaiEdaaaaaaa!3A29! \dfrac{3}{7}\) thì giá trị của nó giảm đi bao nhiêu phần trăm?

Bài 8. Thùng thứ nhất có 20kg kẹo, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là 0,5kg kẹo. Người ta đem toàn bộ số kẹo này đóng vào các hộp, mỗi hộp chứa 0,75kg kẹo. Hỏi có bao nhiêu hộp kẹo?

Bài 9Biết 0,75 lít sữa cân nặng 0,78kg. Hỏi có bao nhiêu lít sữa nếu lượng sữa cân nặng 26kg?

Bài 10. Một chiếc can rỗng cân nặng 1,2kg. Người ta đổ 13,5 lít dầu vào chiếc can đó thì can dầu này cân nặng 12kg. Hỏi chiếc can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng can dầu này đầy cân nặng 19,2kg?

Bài 11.  Bể thứ nhất chứa 1800 lít, bể thứ hai chứa 1050 lít nước. Cùng một lúc người ta rút nước ở hai bể ra, mỗi phút bể thứ nhất rút được 37,5 lít nước và bể thứ hai rút được 25 lít nước. Hỏi sau bao lâu thì lượng nước còn lại ở hai bể bằng nhau?

 

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 15 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 15

 

 

 


Bài viết liên quan