CHỦ ĐỀ TẬP HỢP - TÍNH CHẤT CHIA HẾT - LUỸ THỪA (PHẦN 1)
MATHX gửi Quý phụ huynh và các em học sinh chủ đề tập hợp - tính chất chia hết - luỹ thừa trong học kì 1 lớp 6 kèm đáp án tham khảo.
Bài 1.
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 8 bằng hai cách;
b) Biểu diễn các phần tử của tập hợp A trên trục số.
Hướng dẫn
a) Cách 1: Liệt kê \( A = \{4;5;6;7;8\} \)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng \( A = \{x \in \mathbb{Z} \mid 3 < x \leq 8\} \)
b) Biểu diễn trên trục số:
Bài 2. Gọi tập A là tập các số tự nhiên lớn hơn 15 và không lớn hơn 25.
a) Viết tập hợp A theo hai cách
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 30, những số nào không phải là phần tử của tập hợp A.
Hướng dẫn
a) Cách 1: Liệt kê \( A = \{16;17;18;19;20;21;22;23;24;25\} \)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng \( A = \{x \in \mathbb{N} \mid 15 < x \leq 25\} \)
b) Tập B các số tự nhiên nhỏ hơn 30, không phải là phần tử của tập hợp A là:
\( B = \{0;1;2;\ldots;15;26;27;28;29\} \)
Bài 3.
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.
b) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng hai cách.
c) Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20 bằng hai cách.
Hướng dẫn
a) Cách 1: Liệt kê \( A = \{5;6;7\} \)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng \( A = \{x \in \mathbb{N} \mid 4 < x \leq 7\} \)
b) Cách 1: Liệt kê \( B = \{1;2;3;\ldots;12\} \)
c) Cách 1: Liệt kê \( M = \{11;12;13;\ldots;20\} \)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng \( M = \{x \in \mathbb{N} \mid 11 \leq x \leq 20\} \)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng \( B = \{x \in \mathbb{N} \mid 0 < x \leq 12\} \)
c) Cách 1: Liệt kê \( M = \{11;12;13;14;15;16;17;18;19;20\} \)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng \( B = \{x \in \mathbb{N} \mid 11 \leq x \leq 20\} \)
Bài 4. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) \( A = \{x \in \mathbb{N} \mid 10 < x < 16\} \)
b) \( B = \{x \in \mathbb{N} \mid 10 \leq x \leq 20\} \)
c) \( C = \{x \in \mathbb{N} \mid 5 < x \leq 10\} \)
d) \( F = \{x \in \mathbb{N}^* \mid x < 10\} \)
Hướng dẫn
a) \( A = \{x \in \mathbb{N} \mid 10 < x < 16\} \)
Ta có: \( A = \{11;12;13;14;15\} \)
b) \( B = \{x \in \mathbb{N} \mid 10 \leq x \leq 20\} \)
Ta có: \( B = \{10;11;12;\ldots;19;20\} \)
c) \( C = \{x \in \mathbb{N} \mid 5 < x \leq 10\} \)
Ta có: \( C = \{6;7;8;9;10\} \)
d) \( F = \{x \in \mathbb{N}^* \mid x < 10\} \)
Ta có: \( F = \{1;2;3;\ldots;9\} \)
Bài 5. Tìm các chữ số a, b để:
a) Số \( \overline{4a12b} \) chia hết cho cả 2; 5 và 9.
b) Số \( \overline{1a3b} \) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.
Hướng dẫn
a) Để số \( \overline{4a12b} \) chia hết cho 2; 5 thì \( b = 0 \)
Ta có \( 4+a+1+2+0 = 7+a \) nên để \( \overline{4a12b} \) chia hết cho 9 thì \( 7+a \) chia hết cho 9.
Suy ra \( a = 2 \)
Vậy \( a=2; b=0 \)
b) Để số \( \overline{1a3b} \) chia hết cho 2; 5 thì \( b=0 \)
Ta có \( 1+a+3+0=4+a \) nên để \( \overline{1a3b} \) chia hết cho 3 và 9 thì \( \overline{1a3b} \) chia hết cho 9.
Hay \( 4+a \) chia hết cho 9 ⇒ \( a=5 \)
Vậy \( a=5; b=0 \)
GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI
Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.
Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn
HOTLINE: 0867.162.019