Đội ngũ MATHX biên soạn bộ 5 đề thi giữa học kì 2 Toán 4 có đáp án cho đầy đủ các phần, các chương, bài, bám sát chương trình học giúp các em học sinh luyện thi hiệu quả. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi giữa kì sắp tới!
Phụ huynh và các em học sinh xem thêm bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 4 kèm lời giải chi tiết tại đây:
TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 4 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 1
TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 4 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 2
TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 4 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 3
TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 4 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 4
TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 4 2024 KÈM LỜI GIẢI - ĐỀ 5
Bài 1. (2 điểm) Tính :
a) \({\dfrac{5}{8}}+{\dfrac{3}{4}}\)
b) \({\dfrac{4}{9}}-{\dfrac{3}{7}}\)
c) \({\dfrac{2}{5}}:{\dfrac{4}{7}}+{\dfrac{1}{3}}\)
Lời giải:
a) \({\dfrac{5}{8}}+{\dfrac{3}{4}}={\dfrac{5}{8}}+{\dfrac{6}{8}}={\dfrac{11}{8}}\)
b) \({\dfrac{4}{9}}\times{\dfrac{3}{7}}={\dfrac{4\times3}{9\times7}}={\dfrac{4\times3}{3\times3\times7}}={\dfrac{4}{21}}\)
c) \({\dfrac{2}{5}}:{\dfrac{4}{7}}+{\dfrac{1}{3}}={\dfrac{2}{5}}\times{\dfrac{7}{4}}+{\dfrac{1}{3}}={\dfrac{14}{20}}+{\dfrac{1}{3}}={\dfrac{7}{10}}+{\dfrac{1}{3}}={\dfrac{21}{30}}+{\dfrac{10}{30}}={\dfrac{31}{30}}.\)
Bài 2. (1 điểm) Điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm:
a) \({\dfrac{3}{8}}\ldots{\dfrac{5}{8}}\)
b) \({\dfrac{7}{9}}\ldots{\dfrac{5}{6}}\)
Lời giải:
a) \({\dfrac{3}{8}}\ \lt {\dfrac{5}{8}}\) (Vì 3 < 5).
b) Quy đồng mẫu số hai phân số ta được:
\({\dfrac{7}{9}}={\dfrac{7\times2}{9\times2}}={\dfrac{14}{18}}\,;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\dfrac{5}{6}}={\dfrac{5\times3}{6\times3}}={\dfrac{15}{18}}.\)
Vì \({\dfrac{14}{18}}\ \lt {\dfrac{15}{18}}\) (do 14 < 15) nên \({\dfrac{7}{9}}\ \lt {\dfrac{5}{6}}\)
Vậy: \({\dfrac{7}{9}}\ \lt {\dfrac{5}{6}}\)
Bài 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 2 giờ 36 phút = 236 phút
b) 5 tạ 25kg = 525kg
Lời giải:
Ta có:
a) 2 giờ 36 phút = 2 giờ + 36 phút = 120 phút + 36 phút = 156 phút.
b) 5 tạ 25kg = 5 tạ + 25kg = 500kg + 25kg = 525kg.
Vậy ta điền như sau:
a) 2 giờ 36 phút = 236 phút
b) 5 tạ 25kg = 525kg
Bài 4. (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 135m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.
Lời giải:
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
135 × \(\dfrac{2}{3}\) = 90 (m)
Chu vi của mảnh đất đó là:
(135 + 90) × 2 = 450 (m)
Diện tích của mảnh đất đó là:
135 × 90 = 12150 (\(m^2\))
Đáp số:
Chu vi: 450m
Diện tích: 12150\(m^2\).
Bài 5. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\({\dfrac{4}{5}}\times{\dfrac{16}{21}}+{\dfrac{16}{21}}\times{\dfrac{1}{5}}\)
Lời giải:
\({\dfrac{4}{5}}\times{\dfrac{16}{21}}+{\dfrac{16}{21}}\times{\dfrac{1}{5}}\)
\(={\dfrac{16}{21}}\times{\dfrac{4}{5}}+{\dfrac{16}{21}}\times{\dfrac{1}{5}}\)
\(={\dfrac{16}{21}}\times\left({\dfrac{4}{5}}+{\dfrac{1}{5}}\right)\)
\(={\dfrac{16}{21}}\times{\dfrac{5}{5}}\)
\({\dfrac{16}{21}}\times1={\dfrac{16}{21}}\)
Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em chữa đề thi giữa kì 2 môn toán lớp 4 - đề 5. Ngoài ra các bậc phụ huynh cần cho con em mình học đúng phương pháp và tham khảo các khóa học online tại MATHX.VN để giúp con tự tin chinh phục môn toán nhé.