Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 - TÌM HAI SỐ BIẾT "HAI HIỆU SỐ"

TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 - TÌM HAI SỐ BIẾT "HAI HIỆU SỐ"

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT “HAI HIỆU SỐ”

Bài 1. Chị chia đào cho các em, nếu cho mỗi em 3 quả, thì thừa 2 quả. Nếu chia mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có bao nhiêu quả đào và bao nhiêu em được chia tào ?

Giải:

Vì nếu mỗi người được 3 quả thì thừa 2 quả, mỗi người 4 quả thì thiếu 2 quả, nên ta có sơ đồ:

Số đào đủ để chia cho 1 em 4 quả nhiều hơn số đào đủ chia cho 1 em 3 quả là:

2 + 2 = 4 (quả)

1 em chia 4 quả nhiều hơn 1 em chia em quả là:

4 – 3 = 1 (quả)

Số em được chia đào là: 4 : 1 = 4 (em)

Số đào là: 3 x 4 + 2 = 14 (quả)

Đáp số: 14 quả

Bài 2. Ở một nhà trẻ có một số cháu được chia thành các nhóm. Mỗi nhóm có 1 cô giáo phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 6 cháu thì có 4 cháu chưa có phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 8 cháu thì thừa một cô. Hỏi có bao nhiêu học sinh và bao nhiêu bàn?

Giải:

Chia 1 nhóm 6 cháu thì có 4 cháu chưa có ai phụ trách.

Chia 1 nhóm 8 cháu thì thừa 1 cô, tức là thiếu 8 cháu để đủ cho tất cả các số phụ trách, ta có sơ đồ:

Nếu tất cả các nhóm đều 8 cháu thì sẽ nhiều hơn nếu tất cả các nhóm đều 6 cháu là:

4 + 8 = 12 (cháu)

Một nhóm 8 cháu nhiều hơn 1 nhóm 6 cháu là:

8 – 6 = 2 (cháu)

Số nhóm (hay số cô phụ trách) là:

12 : 2 = 6 (nhóm) hay 6 cô.

Số cháu là:

6 x 6 + 4 = 40 (cháu)

Hay 8 x 6 – 8 = 40 (cháu)

Bài 3. Ở một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 4 bạn thì có 1 bạn chưa có chỗ ngồi, nếu xếp mỗi bàn 5 bạn thì thừa 2 bàn. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh và bao nhiêu bàn?

Giải:

1 bàn xếp 4 bạn thì 1 bạn chưa có chỗ ngồi.

 1 bàn xếp 5 bạn thì thừa 2 bạn, tức à thiếu:

5 x 2 = 10 (bạn) thì ngồi đủ số bàn

Ta có sơ đồ:

Nếu tất cả các bạn đều có 5 bạn ngồi thì số bạn sẽ nhiều hơn khi tất cả các bàn đều ngồi 4 bạn là:

1 + 10 = 11 (bạn)

1 bàn ngồi 5 bạn nhiều hơn 1 bàn ngồi 4 bạn là:

5 – 4 = 1 (bạn)

Số bàn là: 11 : 1 = 11 (bàn)

Số học sinh là:

4 x 11 + 1 = 45 (bạn)

Hay 5 x 11 – 10 = 45 (bạn)

Bài 4. Một đơn vị bộ đội sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 20 người thì có 16 người chưa được sang. Nếu mỗi thuyền chở 24 người thì thừa một thuyền. Hỏi có bao nhiêu thuyền ? Đơn vị có bao nhiêu người?

Giải:

1 thuyền chở 20 người thì có 16 người chưa sang.

1 thuyền chở 24 người thì thừa 1 thuyền, tức là thiếu 24 người mới dùng hết số thuyền. Ta có sơ đồ:

Nếu tất cả số thuyền đều chở 24 người thì số người sẽ nhiều hơn nếu tất cả thuyền đều chở 20 là:

16 + 24 = 40 (người)

1 thuyền chở 24 người nhiều hơn 1 thuyền chở 20 người là:

24 – 20 =4 (người)

Số thuyền là:

40 : 4 = 10 (thuyền)

Số người của đơn vị là:

20 x 10 + 16 = 216 (người)

Hay 24 x 10 – 24 = 216 (người)

Bài 5. Lớp em được mua một số sách Tiếng Việt và Toán, số lượng bằng nhau. Cô giáo chia cho mỗi tổ 7 sách Tiếng Việt thì thừa 3 quyển. Chia cho mỗi tổ 8 sách Toán thì thiếu 3 quyển. Tính số sách Tiếng Việt, Toán và số tổ được chia.

Giải:

Vì số lượng sách Tiếng Việt bằng số lượng sách Toán nên chia sách Tiếng Việt cũng như chia sách Toán:

1 tổ 7 quyển thừa 3 quyển.

1 tổ 8 quyển thì thiếu 3 quyển.

Số sách đủ để chia 1 tổ 8 quyển nhiều hơn số sách đủ để chia 1 tổ 7 quyển là:

3 + 3 = 6 (quyển)

1 tổ được chia 8 quyển nhiều hơn 1 tổ được chia 7 quyển là:

8 – 7 = 1 (quyển)

Số tổ được chia sách là:

6 : 1 = 6 (tổ)

Số sách Tiếng Việt (hay số sách Toán) là:

7 x 6 + 3 = 45 (quyển)

Hay 8 x 6 – 3 = 45 (quyển)

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 
  • Khóa học toán lớp 4 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến có giáo viên (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay

 

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Bài 6. Cô chia kẹo, bánh cho các cháu. Số lượng bánh bằng số lượng kẹo. Nếu chia cho mỗi cháu 3 bánh thì thừa 2 bánh. Nếu chia cho mỗi cháu 5 kẹo thì thiếu 28 cái. Tính số kẹo, số bánh và số cháu được chia.

Bài 7. Hai lớp 5A và 5B tham gia trồng cây. Tuy số học sinh hai lớp bằng nhau nhưng lớp 5B trồng nhiều hơn lớp 5A là 5 cây. Tìm số cây mỗi lớp trồng được, biết nếu mỗi bạn lớp 5A trồng 3 cây thì lớp đó thừa 2 cây; nếu mỗi bạn 5B trồng 4 cây thì lớp đó thiếu 38 cây.

Bài  8. Hai công nhân được giao dệt một số khăn mặt bằng nhau. Trong 1 ngày chị thứ nhất dệt được 48 cái, chị thứ hai dệt được 56 cái. Sau khi dệt một số ngày như nhau tính ra chị thứ nhất còn phải dệt thêm 62 cái, chị thứ hai phải Bài 7. dệt thêm 14 cái mới đủ số lượng quy định. Tính xem mỗi chị được gaio dệt bao nhiêu khăn mặt?

Bài 9. Một số chia hết cho 6 và 8, tìm hai số đó biết thương khi chia cho 6 lớn hơn thương khi chia cho 8 là 4.

Bài 10. Khối 4 đồng diễn thể dục. Nếu các em xếp hàng 12 thì thừa 5 học sinh. Nếu xếp hàng 15 thì cũng thừa 5 bạn, nhưng số hàng tí đi 4 hàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh đồng diễn?

Bài 11. Ở một nhà trẻ một cô trông 7 cháu. Về sau có 4 cháu chuyển đi nơi khác và nhà trẻ lại được bổ sung thêm hai cô mới nên mỗi cô chỉ phải trông 5 cháu. Hỏi lúc đầu nhà trẻ có bao nhiêu cháu? Bao nhiêu cô?

Bài 12. Có một số dầu hỏa. Nếu đổ vào các can 6l thì vừa hết. Nếu để vào các can 10l thì thừa 2l và số can giảm 5 can. Hỏi có bao nhiêu lít dầu?

Bài 13. Một xa ca và một xe tải cùng đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Một giờ xe tải đi được 40km, xe ca đi được 60km. Xe tải đi trước xe ca 2 giờ, cả hai xe đến B cùng một lúc. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

 

 


Bài viết liên quan