Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Toán học luôn là bộ môn mang tính chất phát triển não bộ về khả năng tư duy, sáng tạo. Chính vì vậy mà các bậc phụ huynh cũng như thầy cô giáo luôn hướng tới rèn luyện học sinh các bài tập phát triển tư duy. Nhằm giúp các em tiếp cận gần hơn với Toán tư duy, đội ngũ MATHX biên soạn các bài toán tư duy về chủ đề SỐ THẬP PHÂN - Toán tư duy lớp 5 kèm bài tập vận dụng online có đáp án. Mời ba mẹ và các con cùng tham khảo!

 

 

Phụ huynh và các con tham khảo thêm một số nội dung toán tư duy lớp 5 kèm bài tập tại MATHX dưới đây nhé:

 

100 BÀI TRẮC NGHIỆM TOÁN TƯ DUY LỚP 5

HÌNH HỌC - TOÁN TƯ DUY LỚP 5
 

 

 

I. Kiến thức trọng tâm

 

 

 

1. Số thập phân

 

Phân số thập phân và hỗn số

 

Phân số

 

- Rút gọn phân số

 

Bước 1: Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

 

Bước 2: Chia tử số và mẫu số cho số đó.

 

Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

 

\(\dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{15:5}}{{20:5}} = \dfrac{3}{4}\)

 

Lưu ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa

 

Ví dụ\(\dfrac{{64}}{{72}} = \dfrac{{64:8}}{{72:8}} = \dfrac{8}{9}\)

 

- Quy đồng mẫu số

 

+ Các phân số có mẫu số không chia hết cho nhau

 

  • Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

 

  • Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. 1. Các phân số có mẫu số không chia hết cho nhau

 

Cho 2 phân số: \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\)

 

Quy đồng mẫu số

 

\(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{a\times d}{b\times d}\)

 

\(\dfrac{c}{d}\) = \(\dfrac{c\times b}{d\times b}\)

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

- Các phân số có mẫu số chia hết cho nhau

 

Bước 1: Lấy b : d  = m

 

Bước 2: Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\dfrac{c}{d}\) với m ta được:

 

\(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) = \(\dfrac{c\times m}{d\times m}\)

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

- Tìm các phân số bằng nhau

 

Cách 1: Nhân cả tử số và mẫu số với 1 số khác 0.

 

Cách 2: Chia cả tử số và mẫu số với 1 số khác 0.

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

- Phân số thập phân

 

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ... gọi là các phân số thập phân

 

Ví dụ: Viết các phân số thành phân số thập phân

 

\(\dfrac{30}{600}\) ; \(\dfrac{11}{25}\) ; \(\dfrac{12}{4}\)

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

- So sánh phân số

 

+ Trong hai phân số cùng mẫu số:

 

Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

 

Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

 

Ví dụ\(\dfrac{2}{10}\) < \(\dfrac{3}{10}\)

 

+ Trong hai phân số khác mẫu số

 

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

 

Ví dụ:

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Hỗn số

 

- Chuyển phân số thành hỗn số

 

Thực hiện phép chia tử số cho mẫu số

 

Giữ nguyên mẫu số của phần phân số

 

Tử số = số dư của phép chia tử số cho mẫu số

 

Phần nguyên = thương của phép chia tử số cho mẫu số

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

- So sánh hỗn số

 

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số

 

Muốn so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Cách 2: So sánh phần nguyên trước, rồi so sánh phần phân số

 

- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn

 

- Hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì nhỏ hơn

 

- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần phân số nhỏ hơn thì nhỏ hơn.

 

Số thập phân

 

Đọc – Viết số thập phân

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Đọc là: ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu

 

Chuyển các phân số thành số thập phân

 

Nếu phân số đã cho chưa là số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Viết hỗn số thành số thập phân

 

Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.

 

Ví dụ: \(9\dfrac{4}{100}=9,04\)

 

Số thập phân bằng nhau

 

0,9 = 0,90 

 

0,40 = 0,4

 

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. 

 

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

 

So sánh số thập phân

 

35,7 > 35,698

 

(phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6)

 

- So sánh phần nguyên của hai số

- So sánh phần phập phân, lần lượt từ:

hàng phần mười => hàng phần trăm =>  hàng phần nghìn,…

- Hai số có phần nguyên và phần thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

 

Viết các số đo độ dài, khối lượng… dưới dạng số thập phân

 

– Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.

 

– Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn.

 

– Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

banner học thử lớp 5

 

Phép tính với số thập phân

 

Phép cộng

 

\(\dfrac{\begin{array}{l} 1,84\\ + \\ 2,45 \end{array}}{{4,29}} \)

 

Một cộng hai số thập phân ta làm như sau:

 

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

 

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

 

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

 

 

 

 

Phép trừ

 

\(\dfrac{\begin{array}{l} 4,29\\ - \\ 2,45 \end{array}}{{1,84}} \)

 

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

 

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

 

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

 

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

 

 

 

Phép nhân

 

- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

 

\(\dfrac{\begin{array}{l} 1,2\\ \times \\ 3 \end{array}}{{3,6}} \)

 

Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

 

- Nhân như nhân các số tự nhiên

 

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

 

- Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...

 

\(\dfrac{\begin{array}{l} 27,867\\ \times \\ 10 \end{array}}{{278,670}} \)

 

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

 

- Nhân một số thập phân với một số thập phân

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

 

- Nhân như nhân các số tự nhiên

 

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiều chữ số kể từ phải sang trái.

 

- Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

 

\(\dfrac{\begin{array}{l} 142,57\\ \times \\ 0,1 \end{array}}{{14,257}} \)

 

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.

 

 

 

Phép chia

 

+ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

 

- Chia phần nguyên cúa số bị chia cho số chia.

 

- Viết dau phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

 

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

 

+ Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...

 

Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

 

 

+ Chia một số thập phân cho một số thập phân

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

 

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

 

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

 

+ Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

 

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

 

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

 

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

 

+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau: -Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chứ số 0. -Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

 

Bài toán tỉ số phần trăm

 

Đối với dạng toán này các em đã được học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và làm một số bài toán mẫu ở sách giáo khoa. Dựa trên bài toán mẫu giáo viên hướng dẫn giải các bài tập nâng cao.

 

Ví dụ:​

 

SỐ THẬP PHÂN - TOÁN TƯ DUY LỚP 5

 

 

Phần II: Bài tập vận dụng online

 

 

Câu 1: Điền dấu thích hợp:

\(\dfrac{3}{10}\) ... \(\dfrac{30}{100}\)


 

Câu 2: Hãy chọn đáp án đúng!

 \(\dfrac{7}{10}\) < \(\dfrac{39}{100}\)


 

Câu 3: Viết phân số sau thành phân số thập phân.

\(\dfrac{39}{300}\)


 

 

Banner trường toán mathx

 

 

Câu 4: Viết số thập phân có: Không đơn vị, một trăm linh một phần nghìn.


 

Câu 5: Câu 12: Tìm chữ số x: 2,x3 < 2,43


 

Câu 6: Giá trị của biểu thức: 24,67 + 30,6 - 12,67


 

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức: 142,69 - 66,2 + 32,4


 

Câu 8: Tìm x, biết: 42,84 - x - 12,67 = 24,9


 

Câu 9: Tìm x, biết: 66,24 + x - 31,64 = 42,3 + 24,7


 

Câu 10: Ba bạn Linh, Nga và Lan có cân nặng lần lượt là 32,4kg; 34,8kg; 31,2kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?


 

Câu 11: Tìm x, biết: x + 97% = 12% x 9


 

Câu 12: Một cửa hàng nhập về một lô quần áo. Một bộ quần áo bán ra với lãi suất là 20%. Hỏi cửa hàng nhập về 1 bộ quần áo với giá bao nhiêu, biết rằng giá bán 1 bộ quần áo là 96 000 đồng?


 

 

Trên đây là những nội dung lý thuyết và bài tập vận dụng về PHÂN SỐ THẬP PHÂN - Toán tư duy lớp 5. Hi vọng những chia sẻ vừa rồi của MATHX sẽ giúp các em có thêm hành trang vững bước trong quá trình học tập của bản thân. Chúc các em học tập hiệu quả!!

 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các khóa học Toán Lớp 4 gồm các khóa học ôn tập hè, luyện toán tiếng anh, toán tư duy, toán nâng cao, luyện đề học sinh giỏi… trong link sau: Các khóa học toán lớp 5 tại MATHX

 

Lưu ý: Các em cần Tạo Tài Khoản và Đăng Nhập để có thể xem được những nội dung này

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 

  • Khóa học ôn thi cấp 2 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline (học trực tiếp) tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay

Bài viết liên quan