Tỉ số và tỉ lệ bản đồ là một nội dung kiến thức quan trong trong chương trình học lớp 4 và mang tính thực tế cao trong chương trình tiểu học. Sau đây, MATHX sẽ cùng các em ôn tập về tỉ số, tỉ lệ bản đồ và một số bài toán vận dụng online liên quan đến tỷ số. Các con cùng tham khảo nhé!
Quý phụ huynh và các em học sinh xem thêm một số bài viết về kiến thức lớp 4 tại đây:
CÁC BÀI TOÁN SUY LUẬN LOGIC - TOÁN TƯ DUY LỚP 4
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 4
Ví dụ 1: Một đội xe tải có 5 xe tải và 7 xe khách.
Ta nói: - Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay \(\dfrac {5}{7}\).
Tỉ số này cho biết số xe tải bằng \(\dfrac {5}{7}\) số xe khách.
- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay \(\dfrac {7}{5}\).
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng \(\dfrac {7}{5}\) số xe tải.
Ví dụ 2:
Tỉ số của a và b là a : b hay \(\dfrac {a}{b}\) (b khác 0). |
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac {3}{5}\). Tìm hai số đó.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 × 3 = 36
Số lớn là:
96 − 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36 ;
Số lớn: 60.
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng \(\dfrac {2}{3}\) số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 × 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 − 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:
Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn;
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé.
Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac {3}{5}\). Tìm hai số đó.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 − 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 × 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60.
Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết chiều dài bằng \(\dfrac {7}{4}\) chiều rộng.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 − 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 − 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28m
Chiều rộng: 16m.
Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số:
Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số ta có thể làm như sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:
Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn;
Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé.
Ở góc phía dưới của bản đồ nước Việt Nam có ghi: Tỉ lệ 1 : 10 000 000. Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ 1 : 10 000 000 hay \(\dfrac {1}{10 \ 000 \ 000}\) cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần. Chẳng hạn: độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000cm hay 100km.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.
Ví dụ: \(\dfrac {1}{1000}\) ; \(\dfrac {1}{500}\) ; \(\dfrac {1}{10 \ 000 \ 000}\)
a) Tính độ dài thật
Bài toán 1: Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1:3001:300.
Trên bản đồ, cổng trường rộng 2\(cm\) (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét?
Bài giải:
Chiều dài thật của cổng trường là:
2 × 300 = 600 (cm)
Đáp số: 6m
Bài toán 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.
Bài giải:
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 × 1000000=102000000 (mm)
Đáp số: 102km
b) Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
Bài toán 3: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét?
Bài giải:
20m = 2000cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4cm.
Bài toán 4: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải:
41km = 41 000 000mm
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41000000 : 1000000 =41 (mm)
Đáp số: 41mm
Trên đây là nội dung ôn tập về tỉ số và tỉ lệ bản đồ kèm bài tập dụng online toán lớp 4. Ngoài ra các bậc phụ huynh cần cho con em mình học đúng phương pháp và tham khảo các khóa học online tại MATHX.VN để giúp con tự tin chinh phục môn toán nhé.
Tham khảo thêm nội dung kiến thức toán lớp 4 kèm câu hỏi vận dụng online tại đây:
ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ ĐẠI LƯỢNG KÈM BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4