MathXCùng em học toán >
ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4
ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG ONLINE - TOÁN LỚP 4
Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình toán lớp 4. Những tính chất này sẽ giúp chúng ta giải quyết những bài toán ví dụ như tìm một dãy số biết số đó chia hết cho 2 hoặc 3, 5, 7, 9 (dạng toán này rất hay gặp trong đề kiểm tra cuối kì và trong các đề thi vào 6 của một số trường THCS chất lượng cao. Vì vậy mathx.vn biên soạn chi tiết các nội dung này kèm bài tập vận dụng online nhằm giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức. Chúc các em học tốt
I. Kiến thức cần nhớ về dấu hiệu chia hết
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
1.1 Ví dụ
1.2 Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý:
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
1.3 Số chẵn, số lẻ
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0; 2; 4; 6; 8; ...;156; 158; 160;... là các số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1; 3; 5; 7; ...; 567; 569; 571; ... là các số lẻ.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3
2.1 Ví dụ
2.2 Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Chú ý:
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Nếu tổng các chữ số của số A chia 3 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia A cho 3.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
3.1. Ví dụ
3.2. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Ví dụ: Các số 120; 135; 405; 1570; 9995; ... là các số chia hết cho 5.
Chú ý:
- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
4. Dấu hiệu chia hết cho 9
4.1 Ví dụ
4.2 Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Chú ý:
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số của số A chia 9 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia A cho 9.
II. Bài tập vận dụng Online
Câu 1. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Thay a bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {613a}\) chia hết cho 2.
Xem lời giải
D. a = 8
Câu 2. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2
A. (145 + 79) x 12 - 346
B. 4820 - 1986 + 231 x 5
C. 4215 : 3 x 8 - 2389
D. (5622 − 127 x 15) : 9
Xem lời giải
A. \(\left(145+79\right)\times12-346\)
Câu 3. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Thay a bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {924a}\) chia hết cho 5.
Xem lời giải
A. a = 0
Câu 4. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 1025 < x < 1035 và x chia hết cho 5. Vậy x =
x =:
Xem lời giải
Biết 1025 < x < 1035 và x chia hết cho 5. Vậy x = 1030
Câu 5. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tìm chữ số y để số \(\overline {4561y}\) chia hết cho 55 và tổng các chữ số của số \(\overline {4561y}\) nhỏ hơn 21.
Xem lời giải
B. y = 0
Câu 6. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Thay a bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {5a27}\) chia hết cho 9.
Xem lời giải
C. a = 4
Câu 7. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 3021 < x < 3026 và x chia hết cho 9. Vậy x =
x =:
Xem lời giải
Biết 3021 < x < 3026 và x chia hết cho 9. Vậy x = 3024
Câu 8. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Thay m bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {7m518} \) chia cho 9 dư 2.
A. m = 8
B. m = 6
C. m = 4
D. m = 2
Xem lời giải
A. m = 8
Tổng các chữ số của số \(\overline {7m518} \) là: \(7+m+5+1+8=21+m.\)
Để \(\overline {7m518} \) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay 21 + m chia hết cho 9.
Suy ra 21 + m = 27.
Để \(\overline {7m518} \) chia 9 dư 2 thì tổng các chữ số phải bằng 29.
Hay 21 + m = 29, suy ra m = 8.
Vậy để số \(\overline {7m518} \) chia cho 9 dư 2 thì m = 8.
Câu 9. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Thay a bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {48a7}\) chia hết cho 3 .
A. a = 2
B. a = 5
C. a = 8
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Xem lời giải
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Nếu a = 2 thì số 4827 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 4827 chia hết cho 3.
Nếu a = 5 thì số 4857 có tổng các chữ số là 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên 4857 chia hết cho 3.
Nếu a = 8 thì số 4887 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 4887 chia hết cho 3.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 10. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x =
x =:
Xem lời giải
Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x = 924
Số cần điền lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần điền chỉ có thể là 922; 923; 924.
Số 922 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.
Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.
Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 33 nên 924 chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.
Câu 11. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Thay x bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257}\) chia cho 3 dư 1.
A. x = 1; 4; 7
B. x = 3; 6; 9
C. x = 0; 3; 6; 9
D. x = 2; 5; 8
Xem lời giải
D. x = 2; 5; 8
Tổng các chữ số của số \(\overline {x6257}\) là: \(x+6+2+5+7=x+20.\)
Để số \(\overline {x6257}\) chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3, hay x + 20 chia hết cho 3.
Suy ra 20 + x = 21; 20 + x = 24 hoặc 20 + x = 27.
Để \(\overline {x6257}\) chia 3 dư 1 thì tổng các chữ số chia cho 3 cũng dư 1 . Do đó \(20+x=22~;~~20+x=25\) hoặc 20 + x = 28.
Ta có bảng sau:
Vậy để số \(\overline {x6257}\) chia cho 3 dư 1 thì x = 2; 5; 8.
Câu 12. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y =
y = :
Xem lời giải
Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y = 502
Số cần điền lớn hơn 500 và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501; 502; 503
Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.
Trên đây là những kiến thức về dấu hiệu chia hết mà thấy/cô MATHX vừa tổng hợp lại kèm một số bài tập trắc nhiệm vận dụng. Các em học sinh hãy tiếp tục theo dõi Mathx để củng cố thêm vốn kiến thức toán học của bản thân nhé. Chúc các em học tốt!!
Tham khảo thêm nội dung kiến thức toán lớp 4 kèm câu hỏi vận dụng online tại đây: