Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG - NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU - NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 4 - TUẦN 12

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG - NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU - NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 4 - TUẦN 12

A. Kiến thức cần nhớ

1. Nhân một số với một tổng

- Nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.

2. Nhân một số với một hiệu

- Nhân một số với một hiệu: a x (b - c) = a x b - a x c

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

3. Nhân với số có hai chữ số

Khi đặt tính rồi tính đối với phép nhân với số có hai chữ số, ta cần lưu ý :

- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột với nhau.

- Tích riêng thứ hai phải viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính bằng hai cách: 461 x 42 + 461 x 58

Hướng dẫn: 

Cách 1: 461 x 42 + 461 x 58

= 19362 + 26738

= 46100

Cách 2: 461 x 42 + 461 x 58

= 461 x (42 + 58)

= 461 x 100

= 46100

Ví dụ 2: Tính bằng hai cách: 396 x 37 - 396 x 17

Hướng dẫn: 

Cách 1: 396 x 37 - 396 x 17

= 14652 - 6732

= 7920

Cách 2: 396 x 37 - 396 x 17

= 396 x (37 - 17)

= 396 x 20

= 7920

Ví dụ 3: Cửa hàng lương thực có 65 bao gạo, mỗi bao cân nặng 20kg. Cửa hàng đã bán được 31 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn:

Cửa hàng còn số bao gạo là:

65 - 31 = 34 (bao)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

34 x 20 = 680 (kg)

Đáp số: 680kg gạo.

Ví dụ 4: Tính: 75 x 99.

Hướng dẫn:

75 x 99 = 75 x (100 - 1)

= 75 x 100 - 75 x 1

= 7500 - 75

= 7425

Ví dụ 5: Tính giá trị của biểu thức:

4528 x 27 + 44 x 5472 + 73 x 4528 + 5472 x 56

Hướng dẫn:

4528 x 27 + 44 x 5472 + 73 x 4528 + 5472 x 56

= 4528 x 27 + 73 x 4528 + 44 x 5472 + 5472 x 56

= 4528 x (27 + 73) + 5472 x (44 + 56)

= 4528 x 100 + 5472 x 100

= 452800 + 547200

= 1000000

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 84 x 16

b) 246 x 25

c) 1054 x 35

Bài 2. Tính:

a) 36 x 11

b) 54 x 101

c) 74 x 99

d) 486 x 999

Bài 3: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 268m, chiều rộng kém chiều dài 26m. Tính diện tích sân trường.

Bài 4. Tìm một số có bốn chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 6 lần số phải tìm.

Bài 5. Khối lớp Một có 12 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh. Khối lớp Hai có 11 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi cả khối lớp Một và lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

 

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 12 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
Bài học tuần 12


Bài viết liên quan