A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Giây, thế kỉ
- Tìm số trung bình cộng.
B. MỘT SỐ BÀI TẬP
Bài 1. Điền số vào chỗ chấm:
a) 3 phút = ... giây
b) 1 phút 2 giây = ... giây
c) 1/4 phút = ... giây
d) 5 phút = ... giây
e) 2 phút 3 giây = ... giây
f) 1/5 phút = ... giây
Hướng dẫn giải:
a) 3 phút = 180 giây
b) 1 phút 2 giây = 62 giây
c) 1/4 phút = 15 giây
d) 5 phút = 300 giây
e) 2 phút 3 giây = 123 giây
f) 1/5 phút = 12 giây
Bài 2. Điền số vào chỗ chấm:
a) 2 thế kỉ = ... năm
b) 1/5 thế kỉ = ... năm
c) 300 năm = ... thế kỉ
d) 1/4 thế kỉ = ... năm
Hướng dẫn giải:
a) 2 thế kỉ = 200 năm
b) 1/5 thế kỉ = 20 năm
c) 300 năm = 3 thế kỉ
d) 1/4 thế kỉ = 25 năm
Bài 3. Viết số La Mã vào chỗ chấm:
a) Năm 40 thuộc thế kỉ ...
b) Năm 1248 thuộc thế kỉ ....
c) Năm 345 thuộc thế kỉ ...
d) Năm 1890 thuộc thế kỉ ...
Hướng dẫn giải:
a) Năm 40 thuộc thế kỉ I
b) Năm 1248 thuộc thế kỉ VIII
c) Năm 345 thuộc thế kỉ IV
d) Năm 1890 thuộc thế kỉ XIX
Bài 4. Bạn Hà gấp 6 chiếc thuyền hết 7 phút 30 giây
Hỏi trung bình Hà gấp mỗi chiếc thuyền hết bao nhiêu giây?
Hướng dẫn giải:
7 phút 30 giây = 450 giây
Trung bình Hà gấp mỗi chiếc thuyền hết:
450 : 6 = 75 (giây)
Đáp số: 75 giây
Bài 5. Tìm số trung bình của các số sau:
a) 11, 13, 21 và 27
b) 10, 14, 17, 23, 26.
Hướng dẫn giải:
a) Số trung bình cộng là:
(11 + 13 + 21 + 27) : 4 = 18
b) Số trung bình cộng là:
(10 + 14 + 17 + 23 + 26 ) : 5 = 18
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Bài 1. Điền số vào chỗ chấm:
a) 1/4 giờ = … phút
b) 1/5 giờ = … phút
c) 2 giờ 10 phút = … phút
d) 1 giờ 23 phút = …. phút.
Bài 2.
a) 1/3 của 4 phút là bao nhiêu giây?
b) 1/4 của 3 phút là bao nhiêu giây?
c) 1/5 của 2 phút là bao nhiêu giây?
Bài 3.
a) 62 giây = … phút … giây
b) 75 giây = … phút … giây
c) 130 giây = … phút … giây
d) 123 giây = … phút … giây
Bài 4. Viết số La Mã vào chỗ chấm:
a) Năm 91 thuộc thế kỉ ...
b) Năm 1456 thuộc thế kỉ ....
c) Năm 547 thuộc thế kỉ ...
d) Năm 1901 thuộc thế kỉ ...
Bài 5. Bốn lớp A, B, C, D lần lượt có số học sinh là 34 bạn, 31 bạn, 36 bạn, 39 bạn. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu bạn?
Bài 6. Ba lớp quyên góp vở. Lớp 4A góp được 40 quyển vở, lớp 4B góp nhiều hơn lớp 4A là 10 quyển nhưng ít hơn lớp 4C là 4 quyển. Hỏi trung bình mỗi lớp góp bao nhiêu quyển vở?
Bài 7. Có 6 xe chở gạo, trong đó có 2 xe đầu mỗi xe chở 24 tạ gạo, số xe còn lại mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở mấy tấn gạo?
Bài 8. Tìm số trung bình cộng của các số tròn chục từ 10 đến 90
Bài 9. Trung bình cộng của hai số bằng 16. Biết một trong hai số đó bằng 18. Tìm số kia.
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 6 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
Bài học tuần 6