Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 4

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 4

I. Lý thuyết cần nhớ

1. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

  • Quy tắc nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.

  • Ví dụ cụ thể

Ví dụ 1: Một số phép tính minh họa

Ví dụ 2: Mỗi thùng dầu chứa 21 lít dầu. Hỏi ba thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Tóm tắt

Một thùng: 21 lít dầu

Ba thùng: ? lít dầu

Bài giải

Ba thùng chứa số lít dầu là:

3 x 21 = 62 (lít)

Đáp số: 62 lít dầu

2. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

  • Quy tắc nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.

+ Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.

+ Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.

Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.

  • Ví dụ cụ thể

Ví dụ 3: Một số phép tính minh họa

Ví dụ 4: Tìm x

a) x : 6 = 12                                           b) x : 4 = 23

Bài giải

a) x : 6 = 12                                           b) x : 4 = 23

x = 12 x 6                                             x = 23 x 4

x = 72                                                   x = 92

Ví dụ 5: Một cuộn vài dài 35m. Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?

Tóm tắt

Một cuộn vải: 35 mét

Hai cuộn vải: ? mét

Bài giải

Hai cuộn vải dài số mét là:

2 x 35 = 70 (mét)

Đáp số: 70 mét

II. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính:

a) 11 x 6         b) 22 x 4        c) 13 x 2         d) 11 x 5        e) 33 x 3

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 15 x 3 b) 26 x 4 c) 45 x 6

d) 23 x 5 e) 12 x 6

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 13 x 3 = 3…                   b) 2… x 4 = …8                 c) 3… x 2 = …6

d) 42 x … = …4                 e) 99 x … = 99                   f) 3… x 2 = …8

Bài 4. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:

a) 2… x 3 = …8                 b) …4 x 6 = …4…             c) 58 x … = … …2

d) 37 x … = …4                 e) … … x 5 = … 10

Bài 5: Tìm x:

a) x : 3 = 12               b) x : 5 = 20

c) x : 4 = 7 + 13        d) x : 22 = 22 + 19

Bài 6. Tính nhanh:

a) 26 x 2 + 26 x 4                                                      b) 11 x 4 + 14 x 4

Bài 7. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?

Bài 8. Khối lớp 3 được xếp thành 4 hàng, mỗi hàng 18 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?

Bài 9. Một lọ hoa có 24 bông hoa, hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

Bài 10. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn gà mẹ mới mua có bao nhiêu con?

 

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 4 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 4


Bài viết liên quan