Banner trang chi tiết
MathX Cùng em học toán > NHÂN NHẨM VỚI 11; NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 4 - TUẦN 13

NHÂN NHẨM VỚI 11; NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 4 - TUẦN 13

TUẦN 13

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

  • Nhân nhẩm với 11
  • Nhân với số có ba chữ số.

Ví dụ 1.  Tính nhẩm:

a) 34 x 11 = ...                                                  b) 65 x 11 = ...                                       

    27 x 11 = ...                                                       79 x 11 = ...                       

    71 x 11 = ...                                                       19 x 11  = ...                                          

    24 x 11 = ...                                                       88 x 11 = ...                       

Hướng dẫn

a) 34 x 11 = 374.                                                   b) 65 x 11 = 715                                         

    27 x 11 = 297                                                         79 x 11 = 869                       

    71 x 11 = 781                                                         19 x 11  = 209                                         

    24 x 11 = 264                                                         88 x 11 = 968.                       

Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 137 + 29 x 11                                        b) 96 x (65 – 54)

Hướng dẫn

a) 137 + 29 x 11                                        b) 96 x (65 – 54)

  =  137 + 319                                              = 96 x 11

  = 456                                                         =1056

Ví dụ 3. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

m

A = 237 x m

B = 763 x m

214

 

 

305

 

 

Hướng dẫn

m

A = 237 x m

B = 763 x m

214

50718

163282

305

72285

232715

Ví dụ 4. Tìm x:

a) x : 347 = 321                                                        b) x : 359 = 454                           

Hướng dẫn

a) x : 347 = 321                                                        b) x : 359 = 454                           

          x = 321 x 347                                                               x = 454 x 359

          x = 111387                                                                   x =  16296                   

Ví dụ 5. Một xí nghiệp có 248 công nhân, mỗi người sản xuất được 120 sản phẩm trong một ngày, trong một tháng xí nghiệp làm việc 25 ngày. Hỏi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu sản phẩm trong một tháng?

Hướng dẫn

Một ngày xí nghiệp làm được số sản phẩm là:

248  x 120 = 29760 (sản phẩm)

Trong một tháng xí nghiệp đó sản xuất được số sản phẩm là:

29760 x 25 = 744000 (sản phẩm)

Đáp số: 744000 sản phẩm

 

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

218 x 235                              428 x 215                             384 x 207

506 x 329                              450 x 325                             398 x 280

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 31 x 11 = ...b) 75 x 11 = ...                                       

25 x 11 = ...78 x 11 = ...                       

72 x 11 = ...49 x 11  = ...                                          

Bài 3. Tìm x:

a) x : 145 = 274                                               b) x : 155 = 194          

c) x : 225 = 404                                               d) x : 345 = 224

Bài 4. Tìm tích của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bế nhất có ba chữ số khác nhau.

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 435 x 27 + 13 x 435

b) 213 x 115 – 213 x 15

c) 25 x 433 x 4

Bài 6.

a) Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

a

A = 427 x a

B = 573 x a

414

 

 

314

 

 

b) Hãy viết biểu thức A + B rồi tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất với a = 274.

Bài 7. Một cô giáo mua cho nhà trường 375 quyển sách và 250 quyển vở. Giá tiền mỗi quyển sách là 16000 đồng, giá tiền mỗi quyển vở là 5200 đồng. Tính số tiền cô giáo đã mua sách và vở cho nhà trường.

Bài 8. Tìm một số có hai chữ số biết ràng nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số cần tìm 725 đơn vị.

Bài 9. Một khu đất hình vuông có chu vi 428cm. Tính diện tích khu đất đó.

Bài 10. Khối lớp Hai có 12 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh. Khối lớp Ba có 11 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp Hai và khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh?

Bài 11.  Cho biểu thức M = 1800 – 5 x a

Tìm giá trị của a để biểu thức M có giá trị bé nhất. Tìm giá trị bé nhất đó.

Bài 12. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 160m, chiều rộng bằng 1/5 chu vi. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 13 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần13

 

 

 

 


Bài viết liên quan