MATHX gửi quý phụ huynh và các em học sinh một số bài toán nâng cao về hằng đẳng thức lớp 8 kèm đáp án chi tiết.
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
\( A = (x + y - 7)^2 - 2(x + y - 7)(y - 6) + (y - 6)^2 \) tại \( x = 10^{10} + 1 \).
Hướng dẫn
Ta có:
\( A = (x + y - 7)^2 - 2(x + y - 7)(y - 6) + (y - 6)^2 \)
\( A = (x + y - 7 - y + 6)^2 = (x - 1)^2 \)
Thay \( x = 10^{10} + 1 \) vào biểu thức A, ta được:
\( A = (10^{10} + 1 - 1)^2 = 10^{20} \)
Vậy giá trị của biểu thức A là \( 10^{20} \) tại \( x = 10^{10} + 1 \).
Bài 2. Cho 3 số a, b, c thỏa mãn đồng thời: \( a + b + c = 6 \) và \( a^2 + b^2 + c^2 = 12 \). Tính giá trị của biểu thức:
\( P = (a - 3)^{2025} + (b - 3)^{2025} + (c - 3)^{2025} \).
Hướng dẫn
Ta có: \( a^2 + b^2 + c^2 = 12 \) suy ra \( a^2 + b^2 + c^2 - 12 = 0 \)
\( a^2 + b^2 + c^2 - 24 + 12 = 0 \)
\( a^2 + b^2 + c^2 - 4(a + b + c) + 12 = 0 \)
\( a^2 - 4a + 4 + b^2 - 4b + 4 + c^2 - 4c + 4 = 0 \)
\( (a - 2)^2 + (b - 2)^2 + (c - 2)^2 = 0 \)
Do đó: \( a - 2 = 0 \)
\( b - 2 = 0 \) hay \( a = b = c = 2 \)
\( c - 2 = 0 \)
Thay \( a = b = c = 2 \) vào P, ta được:
\( P = (2 - 3)^{2025} + (2 - 3)^{2025} + (2 - 3)^{2025} \)
\( = (-1)^{2025} + (-1)^{2025} + (-1)^{2025} \)
\( = -3 \)
Vậy \( P = -3 \) khi \( a, b, c \) thỏa mãn đề bài.
Bài 3. Tìm tất cả các số thực x, y thỏa mãn \( (x^2 + xy)^2 + y^2 + 4 = 3x^2 + 6xy \).
Hướng dẫn
Ta có
\( (x^2 + xy)^2 + y^2 + 4 - 3x^2 - 6xy = 0 \)
\( ((x^2 + xy)^2 - 4(x^2 + xy) + 4) + (x^2 - 2xy + y^2) = 0 \)
\( (x^2 + xy - 2)^2 + (x - y)^2 = 0 \)
Suy ra
\( \begin{cases} x^2 + xy - 2 = 0 \\ x - y = 0 \end{cases} \)
\( x = y \)
\( x^2 + xy = 2 \)
\( x = y \)
\( x^2 = 1 \)
\( x = y = \pm 1 \)
Vậy \((x; y) = (1; 1); (-1; -1)\).
Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = x^3 + y^3 + xy \) khi \( x + y = 1 \).
Hướng dẫn
Ta có:
\( P = x^3 + y^3 + xy \)
\( = (x + y)(x^2 - xy + y^2) + xy \)
\( = 2(x^2 - x) + 1 \)
\( = 2 \left( x - \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{1}{2} \)
Chỉ ra \( P \ge \frac{1}{2} \). Đẳng thức xảy ra khi \( x = \frac{1}{2} \).
Kết luận: \( \min P = \frac{1}{2} \) khi \( x = y = \frac{1}{2} \).
Bài 5. Cho các số thực a, b, c thỏa mãn \( a + b + c = 6 \). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( P = ab + 2bc + 3ca \).
Hướng dẫn
Vì \( a + b + c = 6 \) ⇒ \( a = 6 - c - b \)
\( P = ab + 2bc + 3ca \)
\( = (6 - b - c)b + 2bc + 3c(6 - b - c) \)
\( = 6b - b^2 - bc + 2bc + 18c - 3bc - 3c^2 \)
\( = 6b - b^2 - 2bc + 18c - 3c^2 \)
\( = 27 - (b + c - 3)^2 - 2(c - 3)^2 \)
\( P \le 27 \) ⇒ MaxP = 27 khi \( \begin{cases} a = 3 \\ b = 0 \\ c = 3 \end{cases} \)
Bài 6. Cho x, y là các số thực thỏa mãn \( x + y = 1 \). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\( B = (x^2 + 4y)(y^2 + 4x) + 8xy \)
Hướng dẫn
Ta có
\( B = (x^2 + 4y)(y^2 + 4x) + 8xy \)
\( = x^2y^2 + 4x^3 + 4y^3 + 16xy + 8xy \)
\( = x^2y^2 + 4(x^3 + y^3) + 24xy \)
Lại có \( x^3 + y^3 = (x + y)^3 - 3xy(x + y) = 1^3 - 3xy \cdot 1 = 1 - 3xy \) (vì \( x + y = 1 \))
Do đó
\( B = x^2y^2 + 4(1 - 3xy) + 24xy \)
\( = x^2y^2 + 12xy + 4 \)
\( = (xy + 6)^2 - 32 \)
Có \( (xy + 6)^2 \ge 0 \) với mọi x, y ⇒ \( (xy + 6)^2 - 32 \ge -32 \) với mọi x, y
Dấu “=” xảy ra khi \( xy = -6 \). Vì \( x + y = 1 \) ⇒ \( x = 3, y = -2 \) hoặc \( x = -2, y = 3 \)
Vậy GTNN của B là \( -32 \) tại \( x = 3, y = -2 \) hoặc ngược lại.
GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI
Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.
Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn
HOTLINE: 0867.162.019
Bài 7. Cho các số x, y thoả mãn điều kiện \(2x^2 + y^2 - 2xy - 6x + 4y + 5 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(M = (x + y + 1)^{2022} + (x - 2)^{2023} + (y + 2)^{2024}\).
Hướng dẫn
Có
\(2x^2 + y^2 - 2xy - 6x + 4y + 5 = 0\)
\( (x^2 + y^2 - 2xy - 4x + 4y + 4) + (x^2 - 2x + 1) = 0\)
\((y - x + 2)^2 + (x - 1)^2 = 0\)
Mà \( (y - x + 2)^2 \ge 0\) với mọi y, x
Và \( (x - 1)^2 \ge 0\) với mọi x
Nên
\( (x - 1)^2 = 0 \Rightarrow x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1\)
Và
\( (y - x + 2)^2 = 0 \Rightarrow y - x + 2 = 0 \Rightarrow y = -1\)
Thay \(x = 1\), \(y = -1\) vào M ta được
\(M = (1)^{2022} + (-1)^{2023} + (1)^{2024} = 1\)
Vậy nếu \(2x^2 + y^2 - 2xy - 6x + 4y + 5 = 0\) thì \(M = 1\).
Bài 8. Cho hai số thực x, y thoả mãn \(2x^2 + 2y^2 + 3xy - 2x + 2y + 4 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(P = (x + y)^{2025} - (3 - x)^{2024} + (y + 1)^{2023} + 2025\).
Hướng dẫn
Ta có
\(2x^2 + 2y^2 + 3xy - 2x + 2y + 4 = 0\)
\(4x^2 + 4y^2 + 6xy - 4x + 4y + 8 = 0\)
\(3(x^2 + 2xy + y^2) + (x^2 - 4x + 4) + (y^2 + 4y + 4) = 0\)
\(3(x + y)^2 + (x - 2)^2 + (y + 2)^2 = 0\)
Vì \(3(x + y)^2 \ge 0\), \( (x - 2)^2 \ge 0\), \( (y + 2)^2 \ge 0\) với mọi x, y,
nên tổng bằng 0 khi và chỉ khi từng biểu thức = 0, tức là
\(x + y = 0\), \(x - 2 = 0\), \(y + 2 = 0\)
\(\Rightarrow x = 2,\; y = -2\)
Thay vào P ta được
\(P = (2 - 2)^{2025} - (3 - 2)^{2024} + (-2 + 1)^{2023} + 2025\)
\(P = 0^{2025} - 1^{2024} + (-1)^{2023} + 2025 = 2023\)
Nên \( \begin{cases} x + y = 0 \\ x - 2 = 0 \\ y + 2 = 0 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x = 2 \\ y = -2 \end{cases} \)
Thay \( x = 2 \), \( y = -2 \) vào biểu thức P ta được
\( P = (2 - 2)^{2025} - (3 - 2)^{2024} + (-2 + 1)^{2023} + 2025 \)
\( P = 0^{2025} - 1^{2024} + (-1)^{2023} + 2025 \)
\( P = 0 - 1 + (-1) + 2025 = 2023 \)
Vậy \( P = 2023 \) tại \( x = 2 \), \( y = -2 \).
Bài 9. Cho các số x, y thỏa mãn điều kiện \( 2x^2 + 10y^2 - 6xy - 6x - 2y + 10 = 0 \). Hãy tính giá trị biểu thức \( A = \dfrac{(x + y - 4)^{2018} - y^{2018}}{x} \).
Hướng dẫn
\( 2x^2 + 10y^2 - 6xy - 6x - 2y + 10 = 0 \)
\( x^2 - 6xy + 9y^2 + x^2 - 6x + 9 + y^2 - 2y + 1 = 0 \)
\( (x^2 - 6xy + 9y^2) + (x^2 - 6x + 9) + (y^2 - 2y + 1) = 0 \)
\( (x - 3y)^2 + (x - 3)^2 + (y - 1)^2 = 0 \)
Suy ra hệ
\( \begin{cases} (x - 3y)^2 = 0 \\ (x - 3)^2 = 0 \\ (y - 1)^2 = 0 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x - 3y = 0 \\ x = 3 \\ y = 1 \end{cases} \)
Thay \( x = 3 \), \( y = 1 \) vào A ta có
\( A = \dfrac{(3 + 1 - 4)^{2018} - 1^{2018}}{3} = \dfrac{0 - 1}{3} = -\dfrac{1}{3} \)
Bài 10. Ông Giáp có 15 m hàng rào rất đẹp. Ông muốn rào một sân vườn hình chữ nhật để đạt được diện tích lớn nhất. Vườn ngay sát tường nhà để một chiều không phải rào. Hỏi diện tích sân vườn đó là bao nhiêu mét vuông?
Hướng dẫn
Gọi chiều không sát tường là \( x \) (m) (\( x > 0 \)).
Vì ông để 1 phần sát tường lại và không cần rào nên 15 m hàng rào là tổng chiều dài của 2 cạnh không sát tường và 1 cạnh đối diện với phần sát tường.
Cạnh đối diện với phần sát tường là: \( 15 - 2x \) (m).
Diện tích sân vườn là:
\( S = x(15 - 2x) \)
\( S = -2x^2 + 15x \)
\( S = -2\left( x^2 - \dfrac{15}{2}x \right) \)
\( S = -2\left[ \left( x - \dfrac{15}{4} \right)^2 - \left( \dfrac{15}{4} \right)^2 \right] \)
\( S = -2\left( x - \dfrac{15}{4} \right)^2 + 2\left( \dfrac{15}{4} \right)^2 \)
\( S = -2\left( x - \dfrac{15}{4} \right)^2 + \dfrac{225}{8} \)
Do \( -2\left( x - \dfrac{15}{4} \right)^2 \le 0 \) nên \( S \le \dfrac{225}{8} \).
Dấu “=” xảy ra khi \( x = \dfrac{15}{4} \).
Vậy diện tích sân vườn là \( \dfrac{225}{8} \, \text{m}^2 \).
GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI
Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.
Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn
HOTLINE: 0867.162.019