MATHX gửi quý phụ huynh và các em học sinh các ý cuối trong đề thi cuối kì I lớp 8 của các trường kèm đáp án chi tiết.
Câu 1. (Trường THCS Ngọc Lâm – Hà Nội, năm 2024 – 2025)
Cho \( x + y + z = 0 \) và \( x,y,z \ne 0 \). Tính giá trị của
\( P = \dfrac{xy}{x^2 + y^2 - z^2} + \dfrac{yz}{y^2 + z^2 - x^2} + \dfrac{xz}{x^2 + z^2 - y^2} \)
Hướng dẫn:
Có \( x + y + z = 0 \) ⇒ \( x = -y - z \), \( y = -x - z \), \( z = -x - y \).
\( P = \dfrac{xy}{x^2 + y^2 - z^2} + \dfrac{yz}{y^2 + z^2 - x^2} + \dfrac{xz}{x^2 + z^2 - y^2} \)
\( = \dfrac{xy}{x^2 + y^2 - (-x - y)^2} + \dfrac{yz}{y^2 + z^2 - (-y - z)^2} + \dfrac{xz}{x^2 + z^2 - (-x - z)^2} \)
\( = \dfrac{xy}{-2xy} + \dfrac{yz}{-2yz} + \dfrac{xz}{-2xz} = -\dfrac12 - \dfrac12 - \dfrac12 = -\dfrac32 \)
Vậy \( P = -\dfrac32 \).
Câu 2. (Trường THCS Đồng Khởi – Đồng Nai, năm 2024 – 2025)
Cho \( x + \dfrac1x = 3 \) \( (x \ne 0) \), tính \( x^6 + \dfrac1{x^6} \).
Hướng dẫn:
\( x + \dfrac1x = 3 \Rightarrow \left(x + \dfrac1x\right)^2 = 3 \Rightarrow x^2+2+\dfrac{1}{x^2}=9\)
\( \Rightarrow x^2 + \dfrac1{x^2} = 7 \Rightarrow \left( x^2 + \dfrac1{x^2} \right)^3 = 343 \)
\( \Rightarrow x^6 + 3\!\left( x^2 + \dfrac1{x^2} \right) + \dfrac1{x^6} = 343 \)
\( \Rightarrow x^6 + \dfrac1{x^6} = 343 - 3 \cdot 7 = 322 \)
Vậy \( x^6 + \dfrac1{x^6} = 322 \).
Câu 3. (Trường THCS Tân Xuân – Hồ Chí Minh, năm 2024 – 2025)
Cho ba số \( a, b, c \ne 0 \), thỏa mãn \( a + b + c = 0 \).
Tính giá trị của biểu thức
\( M = \dfrac{a^3 + a^2 c - abc + b^2 c + b^3} {a^2 + b^4 + c^8} \)
Hướng dẫn:
\( M = \dfrac{(a^3 + b^3) + (a^2 c - abc + b^2 c)} {a^2 + b^4 + c^8} \)
\( M = \dfrac{(a + b)(a^2 - ab + b^2) + c(a^2 - ab + b^2)} {a^2 + b^4 + c^8} \)
\( M = \dfrac{(a + b + c)(a^2 - ab + b^2)} {a^2 + b^4 + c^8} \)
\( M = \dfrac{0 \cdot (a^2 - ab + b^2)}{a^2 + b^4 + c^8} = 0 \) (vì \( a + b + c = 0 \))
Câu 4. (Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hà Nội, năm 2023 – 2024)
Cho ba số \( x, y, z \ne 0 \), thỏa mãn \( \dfrac1x + \dfrac1y + \dfrac1z = 2 \) và \( \dfrac{2}{xy} = \dfrac1{z^2} + 4 \).
Tính giá trị của biểu thức \( P = (x - 2y + z)^{2023} \).
Hướng dẫn:
Đặt \( a = \dfrac1x \), \( b = \dfrac1y \), \( c = \dfrac1z \).
\( \dfrac1x + \dfrac1y + \dfrac1z = 2 \Rightarrow a + b + c = 2 \Rightarrow a = 2 - b - c \)
\( \dfrac{2}{xy} = \dfrac1{z^2} + 4 \Rightarrow 2ab = c^2 + 4 \Rightarrow 2(2 - b - c)b = c^2 + 4 \)
\( \Rightarrow 4b - 2b^2 - 2bc = c^2 + 4 \)
\( \Rightarrow c^2 + 2b^2 + 2bc - 4b + 4 = 0 \)
\( \Rightarrow (c^2 + b^2 + 2bc) + (b^2 - 4b + 4) = 0 \)
\( \Rightarrow (b + c)^2 + (b - 2)^2 = 0 \)
Có \( (b + c)^2 + (b - 2)^2 \ge 0 \) với mọi \( b, c \).
Dấu “=” xảy ra khi: \( \begin{cases} b + c = 0 \\ b - 2 = 0 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} b = 2 \\ c = -2 \end{cases} \)
Có \( a + b + c = 2 \Rightarrow a = 2 - (b + c) = 2 - (2 - 2) = 2 \).
Vậy \( \begin{cases} a = 2 \\ b = 2 \\ c = -2 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x = \dfrac12 \\ y = \dfrac12 \\ z = -\dfrac12 \end{cases} \)
Thay \( x = \dfrac12 \), \( y = \dfrac12 \), \( z = -\dfrac12 \) vào \( P \), ta có:
\( P= \left( \dfrac12 - 2\cdot\dfrac12 - \dfrac12 \right)^{2023} = (-1)^{2023} = -1 \)
Vậy \( P = -1 \).
Câu 5. (Trường Ban Mai School – Hà Nội, năm 2024 – 2025)
Cho \( a^3 + b^3 + c^3 = 3abc \) và \( a + b + c \ne 0 \). Tính giá trị biểu thức
\( N = \dfrac{a^2 + b^2 + c^2}{(a + b + c)^2} \)
Hướng dẫn:
\( a^3 + b^3 + c^3 = 3abc \)
\( a^3 + b^3 + c^3 - 3abc = 0 \)
\( (a + b)^3 - 3ab(a + b) + c^3 - 3abc = 0 \)
\( (a+b+c)\big[(a+b)^2 - c(a+b) + c^2\big] - 3ab(a+b+c) = 0 \)
\( (a+b+c)\big(a^2+b^2+c^2+2ab-ac-bc\big) - 3ab(a+b+c) = 0 \)
\( (a+b+c)\big(a^2+b^2+c^2-ab-ac-bc\big) = 0 \)
\( a^2+b^2+c^2-ab-ac-bc = 0 \; (\text{Do } a+b+c \ne 0) \)
\( 2a^2 + 2b^2 + 2c^2 - 2ab - 2ac - 2bc = 0 \)
\( (a^2 - 2ab + b^2) + (a^2 - 2ac + c^2) + (b^2 - 2bc + c^2) = 0 \)
\( (a-b)^2 + (b-c)^2 + (c-a)^2 = 0 \)
Có \( (a-b)^2 \ge 0 \), \( (b-c)^2 \ge 0 \), \( (c-a)^2 \ge 0 \) với mọi \( a, b, c \).
Suy ra \( (a-b)^2 + (b-c)^2 + (c-a)^2 \ge 0 \) với mọi \( a, b, c \).
Dấu “=” xảy ra khi:
\( \begin{cases} a-b=0 \\ b-c=0 \\ c-a=0 \end{cases} \Rightarrow a=b=c \)
\( N= \dfrac{a^2+b^2+c^2}{(a+b+c)^2} = \dfrac{3c^2}{(3c)^2} = \dfrac{1}{3} \)
Vậy \( N = \dfrac13 \).
Câu 6. (Trường THCS Lương Thế Vinh – Nam Định, năm 2024 – 2025)
Cho \( x, y \) dương thỏa mãn
\( x^3 + 8y^3 - 6xy + 1 = 0 \)
Tính giá trị của biểu thức A = \(x^{2024} + \left( y - \dfrac12 \right)^{2025}\) Hướng dẫn: \(x^3 + 8y^3 - 6xy + 1 = 0\) \((x + 2y)^3 - 3x \cdot 2y (x + 2y) - 6xy + 1 = 0\)
\((x + 2y)^3 - 6xy (x + 2y) - 6xy + 1 = 0\)
\((x + 2y)^3 + 1 - 6xy (x + 2y + 1) = 0\)
\((x + 2y + 1)\big[(x + 2y)^2 - (x + 2y) + 1\big] - 6xy (x + 2y + 1) = 0\) \((x + 2y + 1)\big[x^2 + 4y^2 + 4xy - x - 2y + 1\big] - 6xy (x + 2y + 1) = 0\) \((x + 2y + 1)\big[x^2 + 4y^2 - 2xy - x - 2y + 1\big] = 0\)
Mà \(x + 2y + 1 > 0\) (vì x, y > 0) nên: \(x^2 + 4y^2 - 2xy - x - 2y + 1 = 0\)
\(4x^2 + 16y^2 - 8xy - 4x - 8y + 4 = 0\)
\(4x^2 - 4x(2y + 1) + (2y + 1)^2 - 4y^2 - 4y + 1 + 16y^2 - 8y + 4 = 0\)
\((2x - 2y - 1)^2 + 12y^2 - 12y + 3 = 0\)
\((2x - 2y - 1)^2 + 3(2y - 1)^2 = 0\)
Có \( (2x - 2y - 1)^2 \ge 0 \); \( 3(2y - 1)^2 \ge 0 \) với mọi x, y dương nên
\( (2x - 2y - 1)^2 + 3(2y - 1)^2 \ge 0 \) với mọi x, y dương.
Dấu “=” xảy ra khi:
\( \begin{cases} 2x-2y-1= 0 \\ 2y-1= 0 \end{cases} \Rightarrow\begin{cases} x=1 \\ y=\dfrac12 \end{cases}\)
Thay \( x = 1 \), \( y = \dfrac{1}{2} \) vào biểu thức A, ta có: \( A = 1^{2024} + \left( \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2} \right)^{2025} = 1 \)
Vậy A = 1
Câu 7. (Trường THCS Thị Trấn Hà Trung – Thanh Hóa năm 2023 – 2024)
Cho \( a + b = 1 \). Tính giá trị biểu thức sau:
\( M = a^3 + b^3 + 3ab(a^2 + b^2) + 6a^2 b^2 (a + b) \)
Hướng dẫn:
\(M=(a+b)^3−3ab(a+b)+3ab((a+b)^2−2ab)+6a^2b^2(a+b)\)
\(M=1−3ab⋅1+3ab(1−2ab)+6a^2b^2⋅1\)
\(M=1−3ab+3ab−6a^2b^2+6a^2b^2=1\)
Vậy M = 1
Câu 8. (Trường THCS Phan Chu Trinh – Hà Nội, năm 2024 – 2025)
Cho a, b, c thỏa mãn đồng thời \( a + b + c = 9 \) và \( a^2 + b^2 + c^2 = 27 \).
Tính giá trị của biểu thức: \( P = (a - 2)^{2023} + (b - 3)^{2024} + (c - 4)^{2025} \)
Hướng dẫn:
\( a^2 + b^2 + c^2 - 6(a + b + c) = 27 - 54 \)
\( a^2 + b^2 + c^2 - 6a - 6b - 6c + 27 = 0 \)
\((a^2−6a+9)+(b^2−6b+9)+(c^2−6c+9)=0\)
\((a−3)^2+(b−3)^2+(c−3)^2=0\)
Có \( (a - 3)^2 \ge 0 \), \( (b - 3)^2 \ge 0 \), \( (c - 3)^2 \ge 0 \) với mọi a, b, c.
\(⇒(a−3)^2+(b−3)^2+(c−3)^2≥0\) với mọi a,b,c
Dấu “=” xảy ra khi:
\( \begin{cases} a-3= 0 \\ b -3= 0\\c-3=0 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} a=3 \\ b =3\\c=3 \end{cases}\)
Thay \( a = b = c = 3 \) vào P, ta có:
\(P=(3−2)^{2023}+(3−3)^{2024}+(3−4)^{2025}=1+0+(−1)=0\)
Vậy P = 0
Câu 9. (Trường THCS Phúc Diễn – Hà Nội, năm 2024 – 2025)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \( A = x^2 - 2xy + 2y^2 - 4x + 50 \)
Hướng dẫn:
\( A = x^2 - 2xy + 2y^2 - 4x + 50 \)
\( = x^2 - 2x(y + 2) + (y + 2)^2 - (y + 2)^2 + 2y^2 + 50 \)
\( = (x - y - 2)^2 + y^2 - 4y + 46 \)
\( = (x - y - 2)^2 + (y - 2)^2 + 42 \)
Có \( (x - y - 2)^2 \ge 0 \); \( (y - 2)^2 \ge 0 \) với mọi x, y.
\( A = (x - y - 2)^2 + (y - 2)^2 + 42 \ge 42 \)
Dấu “=” xảy ra khi: \( \begin{cases} x-y - 2 = 0 \\ y -2= 0 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x = 6 \\ y =2 \end{cases}\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 42 khi x = 6, y = 2.
Câu 10. (Trường THCS Giao Thủy – Nam Định, năm 2024 – 2025)
Tìm tất cả các số thực x, y thỏa mãn \( (x^2 + xy)^2 + y^2 + 4 = 3x^2 + 6xy \)
Hướng dẫn:
\( (x^2 + xy)^2 + y^2 + 4 = 3x^2 + 6xy \)
\( (x^2 + xy)^2 + y^2 + 4 - 3x^2 - 6xy = 0 \)
\(\left(x^2 + xy\right)^2 - 4\left(x^2 + xy + 4\right) + (x^2 - 2xy + y^2) = 0\)
\((x^2 + xy - 2)^2 + (x - y)^2 = 0\)
Có \((x^2 + xy - 2)^2 \ge 0;\ (x-y)^2 \ge 0\) với mọi x, y.
Nên \((x^2 + xy - 2)^2 + (x-y)^2 \ge 0\) với mọi x, y.
Dấu “=” xảy ra khi \(\begin{cases} x^2 + xy - 2 = 0 \\ x - y = 0 \end{cases}\) ⇔ \(\begin{cases} 2x^2 - 2 = 0 \\ x = y \end{cases}\) ⇔ \(\begin{cases} x^2 = 1 \\ x = y \end{cases}\)
⇒ \(\begin{cases} x = 1 \\ y = 1 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x = -1 \\ y = -1 \end{cases}\)
Vậy \((x, y) \in \{(-1,-1); (1,1)\}\).
Câu 11. (Trường THCS Giảng Võ 2 – Hà Nội, năm 2024 – 2025)
Tìm số nguyên n để biểu thức \(A = n^4 - 16n^2 + 100\) có giá trị là số nguyên tố.
Hướng dẫn:
\(n^4 - 16n^2 + 64 + 36 = (n^2 - 8)^2 + 36\) ≥ 36 > 1 với mọi n.
Có \(A = n^4 - 16n^2 + 100\)
\(= (n^4 + 20n^2 + 100) - 36n^2\)
\(= (n^2 + 10)^2 - (6n)^2\)
\((n^2 - 6n + 10)(n^2 + 6n + 10)\)
Vì A là số nguyên tố nên \(n^2 - 6n + 10 = 1\) hoặc \(n^2 + 6n + 10 = 1\).
TH 1) \(n^2 - 6n + 10 = 1 \Rightarrow (n - 3)^2 = 0 \Rightarrow n = 3\)
TH 2) \(n^2 + 6n + 10 = 1 \Rightarrow (n + 3)^2 = 0 \Rightarrow n = -3\)
Vậy \(n = \pm 3\) thì A là số nguyên tố.
Câu 12. (Trường THCS Xuân Trường – Nam Định, năm 2024 – 2025)
Cho x, y, z là các số hữu tỉ thay đổi thỏa mãn điều kiện \(xy + yz + zx = 1\). Chứng minh rằng: \(A = (x^2 + 1)(y^2 + 1)(z^2 + 1)\) là bình phương của một số hữu tỉ.
Hướng dẫn:
Có \(x^2 + 1 = x^2 + xy + yz + zx = x(x+y) + z(x+y) = (x+y)(x+z)\)
Chứng minh tương tự, ta được: \(y^2 + 1 = (y+x)(y+z)\) và \(z^2 + 1 = (z+x)(z+y)\).
\(A = (x^2 + 1)(y^2 + 1)(z^2 + 1)\)
\(= (x+y)(x+z)(y+x)(y+z)(z+x)(z+y)\)
\(= (x+y)(x+z)(y+x)(y+z)(z+x)(z+y)\)
\(= [(x+y)(x+z)(y+x)]^2\)
Vậy A là bình phương của một số hữu tỉ.
Câu 13. (Trường THCS Tam Hiệp – Hà Nội, năm 2023 – 2024)
Tìm cặp số tự nhiên (x; y) sao cho \(x^2 + 55 = 4y^2\)
Hướng dẫn:
\(x^2 + 55 = 4y^2 \Rightarrow x^2 - 4y^2 = -55\)
\((x + 2y)(x - 2y) = -55 \Rightarrow (2y + x)(2y - x) = 55\)
Có \(2y - x \le 2y + x\); \(2y + x \ge 0\) nên ta có:
TH 1:
\(\begin{cases} x + 2y = 55 \\ 2y - x = 1 \end{cases}\) \(\Rightarrow \begin{cases} 2y - 1 + 2y = 55 \\ x = 2y - 1 \end{cases}\)
\(\Rightarrow \begin{cases} 4y - 1 = 55 \\ x = 2y - 1 \end{cases} \Rightarrow y = 14,\, x = 27\)
TH 2:
\(\begin{cases} x + 2y = 11 \\ 2y - x = 5 \end{cases}\) \(\Rightarrow \begin{cases} 2y - 5 + 2y = 11 \\ x = 2y - 5 \end{cases}\)
\(\Rightarrow y = 4,\, x = 3\)
Vậy \((x; y) \in \{(3; 4); (27; 14)\}\)
Câu 14. (Trường THCS Đông Ninh – Thanh Hóa, năm 2023 – 2024)
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn \(x^2 + y^2 = 3 - xy\)
Hướng dẫn:
\(x^2 + y^2 = 3 - xy\)
\(2x^2 + 2y^2 = 6 - 2xy\)
\(x^2 + 2xy + y^2 = 6 - (x^2 + y^2)\)
\((x + y)^2 = 6 - (x^2 + y^2) (*)\)
Vì \((x + y)^2 \ge 0\) với mọi x, y nên \(6 - (x^2 + y^2) \ge 0 \Rightarrow x^2 + y^2 \le 6\)
\(0 \le x^2 \le 6 - y^2 \le 6\)
\(x^2 \in \{0; 1; 4\}\) (vì \(x^2\) là số chính phương)
\(x \in \{-2; -1; 0; 1; 2\}\)
Thay lần lượt các giá trị của x vào (*), ta được:
| x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
|---|---|---|---|---|---|
| y | 1 | 2 | \(\pm \sqrt{3}\) | -2 hoặc 1 | -1 |
Vậy các cặp (x, y) là \((x, y) \in \{(-2, 1); (-1, 2); (1, -2); (1, 1); (2, -1)\}\)
Câu 15. (Trường THCS Phan Chu Trinh – Hà Nội, năm 2023 – 2024)
Phân tích đa thức thành nhân tử: \((x^2 - 6 + x)(x^2 - 4 + 3x) - 24\)
Hướng dẫn:
\((x^2 - 6 + x)(x^2 - 4 + 3x) - 24\)
\(= (x + 3)(x - 2)(x + 4)(x - 1) - 24\)
\(= [(x + 3)(x - 1)][(x - 2)(x + 4)] - 24\)
\(= (x^2 + 2x - 3)(x^2 + 2x - 8) - 24\)
Đặt \(t = x^2 + 2x\), khi đó:
\((x^2 + 2x - 3)(x^2 + 2x - 8) - 24\)
\(= (t - 3)(t - 8) - 24\)
\(= t^2 - 11t + 24 - 24\)
\(= t^2 - 11t = t(t - 11)\)
\(= (x^2 + 2x)(x^2 + 2x - 11)\)
\(= x(x + 2)\left[(x^2 + 2x + 1) - 12\right]\)
\(= x(x + 2)\left[(x + 1)^2 - 12\right]\)
\(= x(x + 2)\,(x + 1 + 2\sqrt{3})\,(x + 1 - 2\sqrt{3})\)
GIỚI THIỆU LỚP HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN GIỎI
Trường Toán Online MATHX với các lớp Toán online trực tiếp với giáo viên giỏi.
Lớp học dành cho học sinh từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO phù hợp với trình độ của từng bạn (có kiểm tra xếp lớp).
Sĩ số 8 - 12 học sinh/lớp giúp giáo viên và học sinh dễ dàng tương tác, giáo viên dễ dàng sát sao tình hình học tập của học sinh.
Phụ huynh học sinh đăng ký LÀM BÀI KIỂM TRA XẾP LỚP MIỄN PHÍ tại form:
truongtoanmathx.vn/dangkykiemtra
Xem thông tin chi tiết: truongtoanmathx.vn
HOTLINE: 0867.162.019