Trường THPT Chuyên Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn trực thuộc hệ thống giáo dục quốc dân,nơi viết tiếp truyền thống Văn Khoa và là ngôi trương mơ ước của rất nhiều học sinh. Bài viết này đội ngũ MATHX xin gửi tới phụ huynh và các em học sinh một số thông tin tuyển sinh, cũng như đôi nét giới thiệu về trường THPT Chuyên Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn. Từ đó có thể giúp bố mẹ có cái nhìn tốt và rõ ràng hơn về định hướng tương lai cho con em mình
Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn là cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trường tuyển sinh các đối tượng học sinh trên địa bàn Thành phố Hà Nội và các tỉnh thành trên cả nước bằng hình thức thi tuyển.
Đội ngũ giáo viên là các nhà khoa học đầu ngành của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, của các trường chuyên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, giỏi về chuyên môn, vững về nghiệp vụ, sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại; không ngừng nâng cao năng lực và chất lượng giáo dục, tiếp cận với trình độ của các trường THPT tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Chương trình đào tạo được cập nhật theo hướng hiện đại, vừa phù hợp với chương trình chung của Bộ GD và ĐT, vừa phù hợp với tính đặc thù của chuyên khoa học xã hội và nhân văn, nhất là trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang tác động mạnh mẽ đến Việt Nam.
Kết hợp giáo dục kiến thức chuyên sâu với tăng cường nâng cao năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin. Đặc biệt, Nhà trường chú trọng việc kết hợp giữa chương trình giáo dục kiến thức chuyên với chương trình ngoại ngữ như Văn-Anh, Sử-Anh, Địa-Anh.
Đây là mô hình đào tạo mới, tạo nên sự khác biệt và phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học cho học sinh phù hợp với lĩnh vực và trình độ, từng bước phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo; đồng thời tạo điều kiện, cơ hội cho học sinh tăng cường trao đổi, giao lưu với các cơ sở giáo dục uy tín trong và ngoài nước.
Lần đầu tiên tham gia kỳ thi HSG cấp Quốc Gia, Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn có 6 học sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. Kết quả, học sinh của trường đã đoạt 3 giải Nhì, 1 giải Ba ở bộ môn Ngữ Văn và Lịch sử (năm học 2021 - 2022)
Trường tiếp tục nối gót năm trước và giành và những thành tích đáng tự hào như: 1 Giải nhì, 1 giải ba, 1 giải khuyến khích. Đồng thời, cả 2 đội tuyển HSGQG còn giành về giải nhì kì thi HSGQG.
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Học sinh Trung học cơ sở (THCS) tốt nghiệp năm 2023 trên phạm vi toàn quốc đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ Khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ Khá trở lên.
(Nhà trường sẽ kiểm tra học bạ khi thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học)
Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chi tiêu là 170 học sinh, trong đó:
STT | Hệ tuyển sinh | Chỉ tiêu | Tổng cộng | ||
Chuyên ngữ văn | Chuyên lịch sử | Chuyên địa lý | |||
1 | Hệ Chuyên | 66 | 35 | 35 | 136 |
2 | Hệ Chất lượng cao | 34 | 34 |
- Môn thi: Thí sinh phải làm 04 bài thi viết gồm: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn chuyên (Ngữ văn chuyên, Lịch sử chuyên, Địa lý chuyên).
- Hình thức thi: Đề thi được xây dựng theo hình thức tự luận đối với môn Ngữ văn và các môn chuyên, trắc nghiệm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh
- Thời gian làm bài thi: môn Ngữ văn thời gian làm bài 90 phút, môn Toán thời gian làm bài 50 phút, môn Tiếng Anh thời gian làm bài 45 phút, môn chuyên thời gian làm bài 150 phút.
- Thang điểm thi: điểm bài thi tính theo thang điểm 10.
- Thí sinh được đưa vào danh sách xét tuyển phải là những thí sinh dự thi đầy đủ 4 bài thi, không vi phạm quy chế thi. Điểm thi của từng môn phải đạt từ 4,0 trở lên, điểm môn chuyên phải từ 6,0 trở lên.
- Xét tuyển theo nguyên tắc lấy tổng điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo từng lớp chuyên. Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10, môn chuyên nhân hệ số 2 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Không cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh.
- Năm học 2023-2024, Trường THPT Chuyên KHXH&NV không xét tuyển thẳng, các minh chứng liên quan đến các thành tích đặc biệt của học sinh sẽ nộp khi học sinh trúng tuyển nhập học.
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào lớp chất lượng cao Trường THPT Chuyên KHXH&NV năm 2023 nếu đủ các điều kiện dưới đây:
a) Thí sinh đáp ứng điều kiện dự tuyển ở Mục I và đã tham dự kỳ thi tuyển sinh vào các lớp chuyên năm 2023 của Trường THPT Chuyên KHXH&NV không trúng tuyển hệ chuyên, có điểm thi của từng môn (gồm cả môn chuyên) đạt từ 4,0 trở lên.
b) Thí sinh có đăng ký xét tuyển vào lớp chất lượng cao Trường THPT Chuyên KHXH&NV năm 2023 theo hướng dẫn của Trường Đại học KHXH&NV.
Tiêu chí xét tuyển
- Tổng điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn: môn Ngữ văn, môn Toán và môn Tiếng Anh. Xét theo tổng điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
- Thời gian nhận đăng ký xét tuyển vào lớp chất lượng cao, thời gian công bố kết quả xét tuyển,…và các quy định liên quan sẽ được thông báo trên website của Trường Đại học KHXH&NV sau khi công bố kết quả tuyển sinh các lớp chuyên.
Môn 1: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
Số phần thi/câu hỏi: 02 phần thi - Đọc hiểu văn bản và làm văn
Dạng câu hỏi: Tự luận
Hình thức làm bài: Viết ra giấy
Cấu trúc chi tiết môn Ngữ văn:
Phần đọc hiểu văn bản
Gồm 3 câu hỏi, kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu văn bản, tổ chức theo mức độ từ dễ đến khó, từ mức độ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng (trong số 3 câu hỏi có 1 câu hỏi về Tiếng Việt).
Phần làm văn
Gồm 1 câu hỏi nghị luận văn học kết hợp nghị luận xã hội: yêu cầu thí sinh viết một bài văn để phân tích, cảm nhận, bàn luận về một văn bản văn học hoặc thể hiện ý kiến về một vấn đề lý luận văn học, đồng thời liên hệ với thực tiễn xã hội và đời sống nêu ý kiến về vấn đề được gợi ra từ văn bản văn học.
Môn 2: Toán
Thời gian làm bài: 50 phút
Số phần thi/câu hỏi: 02 phần thi - 20 câu hỏi
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm
Hình thức làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
Nội dung | Mô tả câu hỏi | Số câu hỏi | Kiến thức kỹ năng được đánh giá |
Đại số | Mỗi câu hỏi gồm phần mô tả một vấn đề đại số trong chương trình môn Toán bậc THCS. Phần yêu cầu tính toán kèm theo 04 lựa chọn A, B, C, D | 14 |
Năng lực giải quyết các vấn đề đại số đã học trong chương trình môn Toán bậc Trung học Cơ sở, như: Tính giá trị biểu thức; Rút gọn biểu thức; Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, sử dụng bắt. Tìm giá trị của tham số trong phương trình có nghiệm cho trước; Giải phương trình; Giải hệ phương trình; Bài toán về hàm số đồ thị; Toán logic hoặc giải toán bằng cách lập phương trình/hệ phương trình |
Hình Học | Mỗi câu hỏi gồm phần mô tả một vấn đề hình học trong chương trình môn Toán bậc THCS. Phần yêu cầu tính toán kèm theo 04 lựa chọn A, B, C, D | 06 |
Năng lực giải quyết các vấn đề hình học đã học trong chương trình môn Toán bậc Trung học Cơ sở, như: Tính toán các đại lượng hình học (chu vi, điện tích...) của đa giác, đường tròn; Tính toán đùng hệ thức lượng trong tam giác vuông; Tính toán dựa vào tam giác đồng dạng; Bài toán về đường tròn có liên quan tới cực trị hình học; tính toán nhờ hệ thức lượng trong đường tròn; tính toán các đại lượng thông qua việc lập phương trình có ẩn là đại lượng cần tính; tính toán các đại lượng hình học bằng cách gián tiếp 1 hoặc 2 bước, |
Link cấu trúc đề chi tiết: ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NĂM HỌC 2023
Môn 3: Tiếng Anh
Thời gian làm bài: 45 phút
Số phần thi/câu hỏi: 09 phần thi - 35 câu hỏi
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm
Hình thức làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
Cấu trúc chi tiết
Phần thi | Số câu hỏi | Mô tả câu hỏi | Kiến thức, kỹ năng được đánh giá |
Cách phát âm của âm vị trong từ | 3 | Mỗi câu hỏi gồm 04 lựa chọn A, B, C, D. Mỗi lựa chọn là 01 từ có 01 phần được gạch chân. Thí sinh chọn đáp án có phần gạch chân phát âm khác với những lựa chọn còn lại | Khả năng xác định cách phát âm hoặc trường độ của các âm vị nguyên âm hoặc phụ âm trong tiếng anh |
Trọng âm của từ | 3 | Mỗi câu hỏi gồm 04 lựa chọn A, B, C, D. Mỗi lựa chọn là 01 từ có 01 phần được gạch chân. Thí sinh chọn đáp án có vị trí trọng âm khác với những lựa chọn còn lại | Khả năng xác định trọng âm trong đơn vị từ tiếng anh |
Tìm lỗi sai | 3 | Mỗi câu hỏi gồm 01 câu với 04 từ/cụm từ được gạch chân và đánh dấu A, B, C, D. Thí sinh chọn phần gạch chân chứa lỗi sai | Khả năng xác định lỗi sai trong câu tiếng anh |
Tìm từ/cụm từ đồng nghĩa/trái nghĩa | 4 | Mỗi câu hỏi gồm 01 câu với 01 từ hoặc cụm từ được gạch chân. Tương ứng với phần gạch chân là 04 lựa chọn A, B, C, D. Thí sinh chọn đáp án đồng nghĩa/trái nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân | Khả năng hiểu nghĩa và xác định từ/cụm từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong tiếng anh |
Hoàn thành câu | 6 | Mỗi câu hỏi gồm 01 câu với 01 chỗ trống A, B, C, D. Thí sinh chọn đáp án đúng trong 04 lựa chọn A, B, C, D. để hoàn câu | Khả năng hiểu nghĩa và xác định chức năng từ/cụm từ trong câu |
Bài đọc 1 | 5 | 01 bàu đọc có độ dài từ 200 - 300 từ với 05 chỗ trống được đánh số theo thứ tự. Thí sinh chọn đáp án đúng trong 04 lựa chọn A, B, C, D là các từ hoặc cụm từ có thể điền vào các chỗ trống | Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp trong mệnh đề, câu và diễn ngôn tiếng anh |
Bài đọc 2 | 5 | 01 bài đọc có độ dài từ 250 - 400 từ Dưới bài đọc có 5 câu hỏi đánh số theo thứ tự. Thí sinh chọn đáp án đúng trong 04 lựa chọn A, B, C, D để trả lời câu hỏi | Khả năng đọc văn bản tiếng anh lấy ý chính, xác định cấu trúc, hiểu mục đích, thái độ, quan điểm của tác giả, hiểu thông tin chi tiết, nghĩa của từ và cụm từ và cụm từ, tham chiếu, hàm ngôn, suy diễn qua ngữ cảnh |
Hoàn thành hội thoại | 3 | Mỗi câu hỏi gồm 01 hội thoại có 02 lượt lời, trong đó lời nó hoặc lời đáp có 01 chỗ trống. Dưới hội thoại có 04 lựa chọn A, B, C, D là các cụm từ/câu. Thí sinh chọn đáp án đúng trong 04 lựa chọn có thể điền vào chỗ trống | Kiến thức và khả năng hiểu nghĩa và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp |
Kết hợp câu | 3 | Mỗi câu hỏi gồm 01 cặp câu. 04 lựa chọn A, B, C, D là cách diễn đạt khác nhau có liên quan đến cặp câu đó. Thí sinh chọn đáp án đúng trong 04 lựa chọn đồng nghĩa/cận nghĩa nhất với cặp câu đã cho | Khả năng hiểu nghĩa các câu đơn lẻ và mối liên hệ ngữ nghĩa giữa chúng; và khả năng kết hợp các câu đơn lẻ sử dụng cấu trúc câu phức và các liên từ phù hợp |
Môn 4: Ngữ văn chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút
Số phần thi/câu hỏi: 02 câu hỏi
Dạng câu hỏi: Tự luận
Hình thức làm bài: Viết ra giấy
Cấu trúc chi tiết môn Ngữ văn chuyên:
Câu 1 - Nghị luận xã hội: yêu cầu thí sinh trình bày, bàn luận, nêu ý kiến về một vấn đề nào đó hiện đang đặt ra thực tiễn đời sống, xã hội
Câu 2 - Nghị luận văn học: Yêu cầu thí sinh viết một bài văn để phân tích, cảm nhận, bàn luận về một văn bản văn học hoặc thể hiện ý kiến về một vấn đề lý luận văn học
Môn 5: Lịch sử
Thời gian làm bài: 150 phút
Số phần thi/câu hỏi: 04 câu hỏi
Dạng câu hỏi: Tự luận
Hình thức làm bài: Viết ra giấy
Câu trúc chi tiết
Câu 1. Yêu cầu thí sinh nhận xét/so sánh/giải thích/phần tích/đánh giá một. hoặc nhiều sự kiện/ hiện tượng/vấn đề lịch sử thế giới hiện đại (từ năm 1945 đến nay).
Câu 2: (2,5 điểm): Yêu cầu thí sinh trình bày và nhận xét/so sánh/giải thích/phân tích/đánh giá một hoặc nhiều sự kiện/hiện tượng/vấn đề lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1945. Trên cơ sở đó, thí sinh có thể vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết một vấn đề thực tiễn đang đặt ra hiện nay.
Câu 3: (2,5 điểm): Yêu cầu thí sinh sử dụng một kỹ năng (vẽ biểu đồ lập bảng so sánh/điền thông tin/lập bản đồ tư duy/phân tích số liệu hoặc văn bản...) để trình bày/đánh giá một hoặc nhiều sự kiện/hiện tượng/vấn đề lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 2000.
Câu 4: (2 điểm): Yêu cầu thí sinh trình bày và nhận xét/so sánh/giải thích/phân tích/đánh giá một hoặc nhiều sự kiện/hiện tượng/vấn đề lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 2000.
Môn 6: Địa lý chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút
Số phần thi/câu hỏi: 05 câu hỏi (04 câu hỏi lý thuyết, 01 câu hỏi thực hành)
Dạng câu hỏi: Tự luận
Hình thức làm bài: Viết ra giấy
Cấu trúc chi tiết
Phạm vi kiến thức nằm trong khoảng lớp 8 (địa lý tự nhiên Việt Nam) và lớp 9 ( địa lý kinh tế - Xã hội Việt Nam)
Lớp Chuyên:
- Điểm chuẩn tuyển sinh hệ chuyên lớp 10 Trường THPT Chuyên KHXH&NV năm 2023:
Lớp | Chuyên Ngữ văn | Chuyên Lịch sử | Chuyên Địa lý |
Điểm trúng tuyển | 34.60 | 30.00 | 30.10 |
- Điểm chuẩn hệ chuyên là tổng điểm của các môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn chuyên (môn chuyên tính hệ số 2).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo nguyên tắc lấy tổng điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo từng lớp chuyên. Chỉ xét tuyển đối với các thí sinh dự thi đủ bài thi quy định, điểm từng môn chung đạt từ 4,0 trở lên và điểm môn chuyên đạt từ 6,0 trở lên.
Lớp Chất lượng cao
- Mức điểm trúng tuyển: 18.20 (Tổng điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn: môn Ngữ văn chung, môn Toán và môn Tiếng Anh. Xét theo tổng điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu).
Mức học phí của khối THPT (1 năm thu 9 tháng)
MATHX học 100% online trên hệ thống website với video bài giảng sinh động hấp dẫn, chi tiết dễ hiểu, hệ thống câu hỏi luyện tập phong phú, các đề thi chất lượng, từ cơ bản đến nâng cao.
MATHX có đầy đủ các khối lớp 1 - 9, ôn thi vào 6, ôn thi vào 10 và ôn luyện các kì thi tiểu học quốc tế (TIMO, ASMO, VTMO,...).
MATHX cũng xin cảm ơn quý phụ huynh đã gửi đến cho MATHX những phản hồi vô cùng chân thực để phát triển và cải thiện từng ngày để đem đến cho phụ huynh cũng như các em học sinh những nội dung bài học chất lượng.
MATHX đang có chương trình khuyến mãi chỉ từ 56k/tháng với hàng loạt ưu đãi như:
- Được nhận bài Test đánh giá năng lực ( có kết quả tức thì)
- Tặng khóa Livestream hàng tuần con được tương tác trực tiếp với thầy cô
- Tặng từ điển từ vựng Toán Tiếng Anh
- Tặng 100 tài liệu ôn thi trường cấp 2 chất lượng cao
- Tặng sổ tay toán học cấp 2
Như vậy MATHX vừa giới thiệu đến phụ huynh cũng như các em học sinh đôi nét về Trường THPT Chuyên Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn. Quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo cân nhắc đưa ra quyết định chọn trường đúng đắn và chiến lược ôn thi phù hợp. Chúc các em ôn luyện hiệu quả.
HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX
Nguồn: https://hssh.ussh.vnu.edu.vn/