Banner trang chi tiết

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2021-2022

 

Thầy/cô MATHX biên soạn gửi đến các em đề thi tuyển sinh vào lớp 6 Môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành qua các năm có đáp án kèm lời giải chi tiết nhằm giúp các em học sinh làm bài và ôn thi vào 6 hiệu quả. Chúc các em học tốt!

 

 

Để biết thêm thông tin về trường và phương thức tuyển sinh vào 6 THCS Nguyễn Tất Thành mới nhất PHHS tham khảo tại đây:

 

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO 6 TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGUYỄN TẤT THÀNH

 

 

Ngoài ra PHHS tham khảo thêm một số tài liệu phục vụ cho ôn thi vào 6 THCS Nguyễn Tất Thành tại đây:

 

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2018-2019

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2019-2020

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2020-2021

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2022-2023

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2023-2024

 

 

Đề Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 6 Môn Toán Trường THCS Nguyễn Tất Thành

[Đáp án + Hướng dẫn giải chi tiết] 

Năm học 2021 - 2022

 

 

 

I. TRẮC NGHIỆM

 

 

 

Câu 1. 20 × 55 + 0,21 × 55 + 20,21 × 45

Hướng dẫn:

20 × 55 + 0,21 × 55 + 20,21 × 45

= 55 x (20 + 0,21) + 20,21 × 45

= 55 x 20,21 + 20,21 × 45

= 20,21 x (55 + 45)

= 20,21 x 100

= 2021

Đáp số: 2021.

 

 

 

Câu 2. Quãng đường AB dài 36km. Cùng một lúc, bạn Hòa đi từ A đến B với vận tốc 10km/giờ, bạn Bình đi từ B về A với vận tốc 8km/giờ. Hai bạn gặp nhau ở điểm C. Tính quãng đường AC.

Hướng dẫn:

Thời gian để hai xe đi đến chỗ gặp nhau là

36 : (10 + 8) = 2 (giờ)

Quãng đường AC là

10 x 2 = 20 (km)

Đáp số: 20 km.

 

 

 

Câu 3. Một người có một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Người đó lấy 45% diện tích mảnh đất để làm nhà, phần còn lại để làm vườn. Tính diện tích đất làm vườn.

Hướng dẫn:

Diện tích mảnh đất là 20 x 15 = 300 (m2)

Diện tích làm nhà là 300 : 100 x 45 = 135 (m2)

Diện tích làm vườn là 300 – 135 = 165 (m2)

Đáp số: 165 m2

 

 

 

Câu 4. Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 54cm2. Tính thể tích hình lập phương đó.

Hướng dẫn:

Diện tích toàn phần = cạnh x cạnh x 6 = 54

Suy ra: cạnh x cạnh = 54 : 6 = 9

Vậy cạnh hình lập phương là 3 cm.

Thể tích hình lập phương là 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

Đáp số: 27 cm3

 

 

 

Câu 5. Lớp 5A có 40 học sinh, biết rằng \(\dfrac {2} {5}\) số học sinh nam bằng \(\dfrac {2} {3}\) số học sinh nữ. Tính số học sinh nam.

Hướng dẫn:

Ta có \(\dfrac {2} {5}\) số học sinh nam bằng \(\dfrac {2} {3}\) số học sinh nữ

Vậy số học sinh nam bằng \({\cfrac{2}{3}}:{\cfrac{2}{5}}\ ={\cfrac{5}{3}}\) số học sinh nữ.

Coi số học sinh nam là 5 phần, số học ính nữ là 3 phần

Số học sinh nam là 40 : (5 + 3) x 5 = 25 (học sinh)

Đáp số: 25 học sinh.

 

 

banner landingpage mathx

 

Câu 6. Đội A làm một công việc xong trong 10 giờ. Cả hai đội A và B cùng làm thì xong trong 6 giờ. Hỏi đội B làm công việc đó một mình thì trong bao lâu sẽ xong?

Hướng dẫn:

Đội A mỗi giờ làm được 1 : 10 = \(\dfrac {1} {10}\) (công việc)

Cả hai đội mỗi giờ cùng làm được 1 : 6 = \(\dfrac {1} {6}\) (công việc)

Đội B mỗi giờ làm được \(\cfrac{1}{6}\:=\:\cfrac{1}{10}\:=\:\cfrac{1}{15}\) (công việc)

Đội B làm một mình thì hết số thời gian là \(1:{\cfrac{1}{15}}=15\) (giờ)

Đáp số: 15 giờ.

 

 

banner học thử lớp 5

 

 

Câu 7. Cho tam giác ABC có diện tích là 5 cm2. Kéo dài AB ra một đoạn sao cho AB = BD. Kéo dài BC ra một đoạn sao cho cho BC = \(\dfrac {1} {2}\) CE. Tính diện tích tam giác ADE.

Hướng dẫn:

Ta có SABC = \(\dfrac {1} {2}\) SACE (chung chiều cao hạ từ đỉnh A và đáy BC = \(\dfrac {1} {2}\) CE)

Suy ra SACE = 5 : 12 = 10 (cm2)

SABE = SABC + SACE = 5 + 10 = 15 (cm2)

Mà SABE = SDBE  (chung chiều cao hạ từ đỉnh C và đáy BA = BD)

Suy ra SDBE = 15 cm2

Vậy SADE = SABE + SDBE = 15 + 15 = 30 (cm2)

Đáp số: 30 cm2

 

 

 

Câu 8. Bạn Hạnh có 20 miếng bìa hình vuông cạnh 1dm. Bạn ấy xếp các bìa đó thành một hình chữ nhật (không đè lên nhau, cạnh khít nhau). Hỏi trong các hình chữ nhật có thể xếp được thì hình nào có chu vi lớn nhất?

Hướng dẫn:

Vì bạn ấy xếp 20 miếng bìa hình vuông cạnh 1 dm thành một hình chữ nhật (không đè lên nhau, cạnh khít nhau) nên diện tích hình chữ nhật bằng diện tích của 20 miếng bìa hình vuông.

Diện tích hình chữ nhật là 1 x 1 x 20 = 20 (dm2)

Kích thước hình chữ nhật có thể là 1 x 20 ; 2 x 20 hoặc 4 x 5

Để chu vi hình chữ nhật lớn nhất thì tổng chiều dài và chiều rộng phải lớn nhất.

Ta chọn hình chữ nhật có kích thước 1 x 20.

Khi đó chu vi hình chữ nhật là (20 + 1) x 2 = 42 (cm)

Đáp số: Hình chữ nhật có chiều dài 20 dm, chiều rộng 1 dm và chu vi là 42 dm.

 

 

 

banner trường toán mathx

 

 

 

PHẦN 2. TỰ LUẬN

 

 

 

Câu 1. Có một người mua 1000 quả trứng với giá 27 000 đồng một chục quả. Trong khi vận chuyển, có một số quả trứng bị vỡ. Người đó bán số trứng còn lại với giá 3000 đồng một quả và lãi 10% so với giá vốn. Tính số tiền vốn và số quả trứng bị vỡ.

Hướng dẫn:

Giá tiền người đó mua 1 quả trứng là 27 000 : 10 = 2700 (đồng)

Số tiền vốn là 2700 x 1000 = 2 700 000 (đồng)

Số tiền lãi là 2 700 000 x 10 : 100 = 270 000 (đồng)

Số tiền thu được sau khi người đó bán số trứng còn lại là

2 700 000 + 270 000 = 2 970 000 (đồng)

Số trứng còn lại là 2 970 000 : 3 000 = 990 (quả)

Số trứng bị vỡ là 1 000 = 990 = 10 (quả)

Đáp số

Số tiền vốn: 2 700 000 đồng;

Số quả bị vỡ: 10 quả

 

 

 

Câu 2. Có một xe ô tô đi từ A đến B dài 120km. Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ và xuất phát lúc 7 giờ. Hỏi:

a) Nếu đi theo dự định thì ô tô đến B khi nào?

b) Thực tế khi đi đến C, xe đã gặp trục trặc nên phải dừng lại và sửa chữa 5 phút. Sau khi sửa xong thì ô tô đi với vận tốc 60km/giờ và đến B sớm hơn dự kiến 5 phút. Tính quãng đường AC.

Hướng dẫn:

a) Thời gian ô tô đi từ A đến B theo dự định là:

120 : 50 = 2,4 (giờ)

Đổi 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Nếu đi theo dự định thì ô tô đến B lúc:

7 giờ + 2 giờ 24 phút = 9 giờ 24 phút

 

b) Vì ô tô phải sửa chữa hết 5 phút và đến B sớm hơn dự định 5 phút nên thời gian thực tế đi đoạn BC ít hơn thời gian dự định là 5 phút + 5 phút = 10 phút

Trên quãng đường BC thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Gọi v1, t1 và vận tốc và thời gian theo dự định thực tế đi trên quãng đường CB

v2, t2 là vận tốc và thời gian thực tế đi trên quãng đường CB

Khi đó \(\dfrac{v_{1}}{v_{2}}\,=\,\dfrac{t_{2}}{t_{1}}\,=\,\dfrac{50}{60}\,=\,\dfrac{5}{6}\)

Thời gian thực tế đi trên quãng đường CB là

10 : (6 – 5) x 5 = 50 (phút) = \(\dfrac{5}{6}\) (giờ)

Quãng đường CB dài là:

\(60\times{\dfrac{5}{6}}=50\) (km)

Quãng đường AC dài là:

120 – 50 = 70 (km)

Đáp số

a) 9 giờ 24 phút

b) 70 km

 

 

 

Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em giải đề thi vào lớp 6 môn toán THCS Nguyễn Tất Thành năm học 2021 - 2022.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các chuyên đề và tài liệu trong ÔN THI THCS NGUYỄN TẤT THÀNH để có thể ôn tập hiệu quả hơn và đạt được kết quả tốt trong kì thi sắp tới.

Lưu ý: Các em cần Tạo Tài khoản và Đăng Nhập để có thể xem được những nội dung này 

 

 

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

 

  • Khóa học ôn thi cấp 2 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến cùng giáo viên giỏi (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline (học trực tiếp) tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay


Tin liên quan

Tin cùng loại