Thầy/cô MATHX biên soạn gửi đến các em đề thi tuyển sinh vào lớp 6 Môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành qua các năm có đáp án kèm lời giải chi tiết nhằm giúp các em học sinh làm bài và ôn thi vào 6 hiệu quả. Chúc các em học tốt
Để biết thêm thông tin về trường và phương thức tuyển sinh vào 6 THCS Nguyễn Tất Thành mới nhất PHHS tham khảo tại đây:
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO 6 TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGUYỄN TẤT THÀNH
Ngoài ra PHHS tham khảo thêm một số tài liệu phục vụ cho ôn thi vào 6 THCS Nguyễn Tất Thành tại đây:
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2018-2019
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2019-2020
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2020-2021
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2021-2022
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH 2023-2024
Năm học 2022 - 2023
Câu 1. Kết quả phép tính 27% x 45,6 + 23% x 45,6 bằng:
A. 23,8
B. 22,8
C. 24,8
D. 21,8
Hướng dẫn:
27% x 45,6 + 23% x 45,6 = (27% + 23%) x 45,6
= 50% x 45,6
= 0,5 x 45,6
= 22,8
Đáp số: D.
Câu 2. Bạn Hà lấy \(\dfrac {2}{5}\) số khẩu trang trong hộp của mình tặng cho bạn An thì trong hộp còn lại 12 chiếc khẩu trang. Số khẩu trang trong hộp của bạn Hà lúc đầu là:
A. 30
B. 35
C. 40
D. 20
Hướng dẫn:
Số khẩu trang còn lại chiếm số phần là \(1-{\dfrac{2}{5}}={\dfrac{3}{5}}\) (số khẩu trang ban đầu)
Số khẩu trang ban đầu của Hà là 12 : \(\dfrac{3}{5}\) = 20 (chiếc)
Đáp số: 20 chiếc khẩu trang
Đáp số: D.
Câu 3. Bạn Hòa đi học bằng xe đạp với vận tốc v = 12 km/giờ, bạn Hòa đi từ nhà lúc 6 giờ 35 phút sáng và đến trường lúc 7 giờ sáng cùng ngày. Quãng đường từ nhà bạn Hòa đến trường bằng:
A. 5 km
B. 4 km
C. 3 km
D. 6 km
Hướng dẫn:
Thời gian Hòa đi từ nhà đến trường là 7 giờ - 6 giờ 35 phút = 25 phút
Đổi 25 phút = \(\dfrac {5}{12}\) giờ
Quãng đường từ nhà bạn Hòa đến trường là 12 × \(\dfrac {5}{12}\) (km)
Đáp số: A.
Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 336 cm3 và diện tích mặt đáy bằng 48 cm2. Chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng:
A. 5 cm
B. 6 cm
C. 7 cm
D. 8 cm
Hướng dẫn:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là 336 : 48 = 7 (cm)
Đáp số: C.
Câu 5. Biết tổng của ba số tự nhiên liên tiếp bằng 2022. Tìm số lớn nhất trong ba số đó.
Hướng dẫn:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là a – 1, a , a + 1
Tổng của ba số là a – 1 + a + a + 1 = 2022
Suy ra 3 x a = 2022
a = 2022 : 3 = 674
Số lớn nhất trong ba số là a + 1 = 674 + 1 = 675
Đáp số: 675.
Câu 6. Kết thúc SEA Games 31, tổng số huy chương vàng và huy chương bạc của Đoàn thể thao Việt Nam là 330 huy chương. Biết rằng, số huy chương bạc bằng \(\dfrac {25}{41}\) số huy chương vàng. Tính số huy chương vàng của Đoàn thể thao Việt Nam.
Hướng dẫn:
Coi số huy chương bạc là 25 phần, số huy chương vàng là 41 phần.
Tổng số phần bằng nhau là 25 + 41 = 66 (phần)
Số huy chương vàng là 330 : 66 x 41 = 205 (huy chương)
Đáp số: 205 huy chương vàng
Câu 7. Cửa hàng bán một chiếc quạt điện giá 1 800 000 đồng được lãi 20% so với tiền vốn. Hỏi tiền vốn chiếc quạt điện đó là bao nhiêu đồng?
Hướng dẫn:
Coi tiền vốn của cái quạt là 100%
Giá bán chiếc quạt chiếm 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn của chiếc quạt đó là 1 800 000 : 120 x 100 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng
Câu 8. Cho hai hình vuông ABCD và AEFG như hình vẽ bên, biết cạnh của hình vuông ABCD là 12 cm. Tính diện tích tam giác BDF.
Hướng dẫn:
SBDF = SBDFG – SBFG = (SABD + SADFG) - SBFG
= SABD + \(\dfrac{(F G+A D)\times A G}{2}\:-\:\dfrac{1}{2}\) × GF × BG
Mà FG = GA, AD = AB nên FG + AD = BG
Suy ra \(\dfrac{(F G+A D)\times A G}{2}\:=\:\dfrac{1}{2}\) × GF × BG
Vậy SBDF = SABD = \(\dfrac{1}{2}\) × 12 × 12 = 72 (cm2)
Đáp số: 72 cm2
Câu 9. Một cửa hàng có hai thùng chứa dầu, lúc đầu số lít dầu trong thùng thứ hai bằng \(\dfrac {3}{7}\) số lít dầu trong thùng thứ nhất. Sau đó, người ta chuyển 8 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số lít dầu trong hai thùng bằng nhau.
a. Tìm tỉ số của số lít dầu trong thùng thứ nhất lúc ban đầu so với tổng số lít dầu trong cả hai thùng.
b. Tính tổng số lít dầu trong cả hai thùng.
Hướng dẫn:
a) Coi số lít dầu thùng thứ hai là 3 phần thì số lít dầu thùng thứ nhất là 7 phần. Suy ra, số lít dầu ở cả hai thùng là: 3 + 7 = 10 (phần)
Tỉ số số lít dầu thùng thứ nhất với số lít dầu cả hai thùng là 7 : 10 = \(\dfrac {7}{10}\)
b) Vì khi chuyển 8 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì cả hai thùng có số lít dầu bằng nhau nên thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai số lít dầu là:
8 + 8 = 16 (lít dầu)
1 phần ứng với: 16 : (7 - 3) = 4 (lít dầu).
Thùng thứ nhất có số lít dầu là: 4 x 7= 28 (lít dầu)
Cả hai thùng có số lít dầu là 28:710=4028:710=40 (lít dầu)
Đáp số:
a) \(\dfrac {7}{10}\)
b) 40 lít
Câu 10.
Lúc 8 giờ sáng, một nhóm du khách đi thuyền xuôi dòng từ bến A đến bến B trên sông Hương để ngắm cảnh. Khi đến bến B thuyền lập tức quay lại bến A và vế đến bến A lúc 9 giờ sáng cùng ngày. Biết vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng là 9 km/giờ và bằng \(\dfrac {3}{2}\) vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng.
a) Tính vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng.
b) Tính quãng đường từ bến A đến bến B.
Hướng dẫn:
a) Vận tốc ngược dòng là: 9 : \(\dfrac {3}{2}\) = 6 (km/giờ)
b) Tổng thời gian ca nô đi từ A đến B sau đó từ B về A là: 9 giờ - 8 giờ = 1 giờ.
Trên cùng quãng đường AB, thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch với nhau.
Nên vận tốc xuôi dòng bằng \(\dfrac {3}{2}\) vận tốc ngược dòng thì thời gian xuôi dòng bằng \(\dfrac {2}{3}\) thời gian ngược dòng.
Tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng là 1 giờ.
Thời gian ca nô xuôi dòng là: \(1:(2+3)\times2=0,4\) (giờ)
Độ dài quãng đường AB là: 9 x 0,4 = 3,6 (km)
Đáp số:
a) Vận tốc ngược dòng: 6km/giờ
b) Quãng đường AB: 3,6 km
Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em giải đề thi vào lớp 6 môn toán THCS Nguyễn Tất Thành năm học 2022 - 2023.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các chuyên đề và tài liệu trong ÔN THI THCS NGUYỄN TẤT THÀNH để có thể ôn tập hiệu quả hơn và đạt được kết quả tốt trong kì thi sắp tới.
Lưu ý: Các em cần Tạo Tài khoản và Đăng Nhập để có thể xem được những nội dung này