Banner trang chi tiết

ĐÁP ÁN - ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM 2023-2024

 

Thầy/cô MATHX biên soạn gửi đến các em đề thi tuyển sinh vào lớp 6 Môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm có đáp án kèm lời giải chi tiết nhằm giúp các em học sinh làm bài và ôn thi vào 6 hiệu quả.

 

Đề Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 6 Môn Toán Trường THCS Nam Từ Liêm Hà Nội 

[Đáp Án + Hướng Dẫn Giải Chi Tiết]

 

Năm học 2023 - 2024

 

Thời gian làm bài: 50 phút

 

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

 

Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?

 

15 ; 45 ; 75

 

Hướng dẫn giải:

 

Trung bình cộng của ba số đó là (15 + 45 + 75) : 3 = 45

 

Đáp số: 45

 

Câu 2. Số  \(\overline {2a1a} \) chia hết cho 9. Tìm a.

 

Hướng dẫn giải: \(\overline {2a1a} \) chia hết cho 9

 

Suy ra ⇒ (2 + a + 1 + a) chia hết cho 9

 

⇒ (3 + a x 2) chia hết cho 9 ⇒ a x 2 = 6 ⇒ a = 3

Đáp số: a = 3

 

Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?

 

Hướng dẫn giải: 72 000 đồng ứng với số phần trăm giá gốc là: 100% - 10% = 90%

 

Giá gốc quyển sách là: 72 000 : 90% = 80 000 (đồng)

 

Đáp số: 80 000 đồng

 

Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6} \) tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

 

Hướng dẫn giải: Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên mẹ luôn hơn con 25 tuổi.

 

Tuổi con 2 năm nữa là:

 

25 : 96 – 1) = 5 (tuổi)

 

Tuổi con hiện nay là:

 

5 – 2 = 3 (tuổi)

 

Đáp số: 3 tuổi

 

Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.

 

Hướng dẫn giải: Chiều cao mực nước trong bể là:

 

2 100 : 50 : 30 = 1,4 (m)

 

Đáp số: 1,4 m

 

Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng \(\dfrac{3}{5} \) số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.

 

Hướng dẫn giải: Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì tổng số sách hai ngăn không đổi.

Số sách ngăn 2 lúc sau là:

 

48 : (3 + 5) x 5= 30 (quyển)

 

Số sách ngăn 2 lúc đầu là:

 

30 – 3 = 27 (quyển)

 

Đáp số: 27 quyển

banner landingpage mathx

 

Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

 

đề thi vào 6 thcs nam từ liêm

 

Hướng dẫn giải:

 

Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ như sau:

 

Giải đề thi tuyển sinh môn toán vào 6 thcs nam từ liêm

 

Diện tích hình (1) = diện tích hình (2) và bằng:

 

(12 – 2) x 2 = 20 (m2)

 

Diện tích hình (3) = diện tích hình (4) và bằng:

 

(8 – 2) x 2 = 12 (m2)

 

Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:

 

12 x 8 = 96 (m2)

 

Diện tích hình tô đậm là:

 

96 – 12 x 2 – 20 x 2 = 32 (m2)

 

Đáp số: 32 m2

 

Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.

 

Hướng dẫn giải:

 

Các số có ba chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3 và lớn hơn 222 là 321, 312, 231

 

Vậy có thể viết được 3 số thoải mãn đề bài.

 

Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng \(\dfrac{1}{9} \) số cũ.

 

Hướng dẫn giải:

 

Gọi số cần tìm là \(\overline {abc}\) (a khác 0, a, b, c < 10)

 

Ta có:

 

 \(\begin{array}{l} \overline {abc} = \overline {bc} \times 9\\ a \times 100 + \overline {bc} = \overline {bc} \times 9\\ a \times 100 = \overline {bc} \times 8\\ a \times 25 = \overline {bc} \times 2 \end{array} \)

 

Vì a x 25 chia hết cho 25 => \(\overline {bc} \times 2 \) chia hết cho 25 => \(\overline {bc} \times 25, 50, 75, 100, ... \)

 

Số cần tìm nhỏ nhất khi a, \(\overline {bc}\) lần lượt nhỏ nhất => \(\overline {bc} \times 25 \)

 

⇒ 25 x 2 : 25 = 2

 

Vậy số bé nhất cần tìm là 225.

 

Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

 

đề thi vào 6 thcs nam từ liêm 1

 

Hướng dẫn giải:

 

Số hình vuông được tạo từ một ô vuông là 16 (hình)

 

Số hình vuông được tạo từ 4 ô vuông là 9 (hình)

 

Số hình vuông được tạo từ 9 ô vuông là 4 (hình)

 

Số hình vuông được tại từ 16 ô vuông là 1 (hình)

 

Suy ra: Có tất cả 16 + 9 + 4 + 1 = 30 (hình)

 

PHẦN 2. TỰ LUẬN

 

Câu 1

 

a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

 

b)

 

đề thi thcs nam từ liêm 3

c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.

 

Hướng dẫn giải:

a) 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

 

= 24 x 15 + 86 x 24 – 24

 

= 24 x (15 + 86 – 1)

 

= 24 x 100

 

= 2 400

 

b) \(\left( {\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4} \times x} \right) \times \dfrac{{33}}{{11}} = \dfrac{{15}}{8}\)

 

\(\begin{array}{l} \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4} \times x = \dfrac{{15}}{8}:\dfrac{{33}}{{11}}\\ \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4} \times x = \dfrac{5}{8}\\ \dfrac{1}{4} \times x = \dfrac{3}{4} - \dfrac{5}{8}\\ \dfrac{1}{4} \times x = \dfrac{1}{8}\\ x = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{4}\\ x = \dfrac{1}{2} \end{array} \)

 

c) Đổi 2\(\dfrac {7}{9}\) giờ = \(\dfrac {25}{9}\)

 

Tổng vận tốc của an và Bình là: 75 : \(\dfrac {25}{9}\) = 27 (km/giờ)
 

Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường nên vận tốc của An hơn vận tốc của Bình là 3 km/giờ.

 

Vận tốc của Bình là: (27 – 3) : 2 = 12 (km/giờ)

 

Vận tốc của An là: 12 + 3 = 15 (km/giờ) 

 

Đáp số:

 

An: 15 km/giờ

 

Bình: 12km/giờ

 

Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.

 

a) Tính diện tích tam giác BMC.

 

b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC

 

c) So sánh BK/KC

 

đề thi vào 6 thcs nam từ liêm -4

 

Hướng dẫn giải:

 

a) \({S_{BMC}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}\) (chung đường cao hạ từ B và đáy MC = \(\dfrac{1}{3}\) AC)

 

=> \({S_{BMC}} = 90 × \dfrac {1}{3}=30 (c{m^2})\)

 

b) Nối IC ta có:

 

\({S_{ABM}}\; = {\rm{ }}2{\rm{ }} \times {\rm{ }}{S_{BMC}}\) (chung chiều cao hạ từ B và đáy AM = 2 x MC)

 

=> Chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM



\({S_{ABI}}\; = {\rm{ }}2{\rm{ }} \times {\rm{ }}{S_{BIC}}\) (chung đáy BI và chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM)
 

 

c) \({S_{ABI}}\; = {S_{AIM}}\) (chung chiều cao hạ từ A và đáy BI = IM)

 

Mà  \({S_{AIM}} = \dfrac{2}{3}{S_{AIC}}\) (chung đường cao hạ từ I và đáy AM =\(\dfrac{2}{3}\) AC)

 

=> \({S_{ABI}}\; = {S_{AIC}}\)

 

=> Đường cao hạ từ B xuống AI = \(\dfrac{2}{3}\) đường cao từ C xuống AI

 

=> \({S_{BAK}} = \dfrac{2}{3}{S_{CAK}}\) (chung đáy AK và đường cao hạ từ B xuống AK = \(\dfrac{2}{3}\) đường cao từ C xuống AK)

 

=> BK = \(\dfrac{2}{3}\) CK

 

Để giúp học sinh ôn luyện, MATHX có khoá ôn thi vào cấp 2 chất lượng cao với các chuyên đề toán trọng tâm, video chữa đề thi các năm và các đề thi thử.

PHHS xem tại đây:

 

  • Khoá học qua video (091.269.8216) - Xem ngay
  • Lớp học trực tuyến có giáo viên (086.616.2019) - Xem ngay

 

Như vậy MATHX đã cùng các em đi giải chi tiết các bài toán trong đề thi tuyển sinh vào 6 môn toán trường THCS Nam Từ Liêm 2023 2024. Hy vọng các em hiểu bài và ôn tập thật tốt và thành công trong kì thì vào lớp 6 sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các chuyên đề và tài liệu trong CÁC ĐỀ THI THỬ - MATHX.VN BIÊN SOẠN để có thể ôn tập hiệu quả hơn và đạt được kết quả tốt trong kì thi sắp tới.

Lưu ý: Các em cần Tạo Tài khoảnĐăng Nhập để có thể xem được những nội dung này 

 


Tin liên quan

Tin cùng loại