Đội ngũ MATHX biên soạn gửi đến các em giải chi tiết đề thi tuyển sinh vào lớp 6 Môn Toán trường THCS Đặng Chánh Kỷ năm học 2023-2024 nhằm giúp các em học sinh làm bài và ôn thi vào 6 hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Bài 1.
a) Nêu giá trị của chữ số 3 trong số 22,23.
b) Thay a bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {a43}\) chia hết cho 3.
Hướng dẫn:
a) Giá trị của chữ số 3 trong số 22,23 là 0,03.
b) Để \(\overline {a43}\) chia hết cho 3 thì (a + 4 + 3) phải chia hết cho 3 (=) (7 + a) ⋮ 3
ĐK: a ≤ 9 ; a ≠ 0 vì nếu a = 0 => 043 không chia hết cho 3.
Vậy để (7 + a) ⋮ 3 và kết hợp với ĐK thì ta nhận a = 2 ; 5 ; 8.
Bài 2.
a) Hãy viết phân số \(\dfrac {3}{4}\) thành số thập phân.
b) Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac {5}{4}\) ; \(\dfrac {5}{6}\) ; \(\dfrac {7}{3}\) ; \(\dfrac {7}{11}\)
Hướng dẫn:
a) Ta thấy: \(\dfrac {3}{4}\) = \(\dfrac {1}{4}\) + \(\dfrac {1}{4}\) + \(\dfrac {1}{4}\) = 0,25 + 0,25 + 0,25 = 0,75
Vậy số thập phân của \(\dfrac {3}{4}\) = 0,75.
b) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn qua các phân số: \(\dfrac {5}{4}\) ; \(\dfrac {5}{6}\) ; \(\dfrac {7}{3}\) ; \(\dfrac {7}{11}\)
Ta thấy các phân số sau đây > 1 (do có tử số > mẫu số) là: \(\dfrac {5}{4}\) và \(\dfrac {7}{3}\)
Các phân số nhỏ hơn 1 (do có mẫu < mẫu số) là: \(\dfrac {5}{6}\) và \(\dfrac {7}{11}\)
So sánh: \(\dfrac {5}{4}\) và \(\dfrac {7}{3}\); ta thấy: \(\dfrac {5}{6}\) = \(\dfrac {5 \times 11}{6\times11}\) = \(\dfrac {55}{66}\) ; \(\dfrac {7}{11}\) = \(\dfrac {42}{66}\)
Vì \(\dfrac {55}{66}\) > \(\dfrac {42}{66}\) nên \(\dfrac {5}{6}\) > \(\dfrac {7}{11}\)
Các phân số được sắp xếp theo tứ tự từ bé đến lớn như sau:
\(\dfrac {7}{11}\) ; \(\dfrac {5}{6}\) ; \(\dfrac {5}{4}\) ; \(\dfrac {7}{3}\)
Bài 3. Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20,1m và 30,1m. Chiều cao bằng hiệu giữa đáy lớn và đát nhỏ. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Hướng dẫn:
Chiều cao thửa ruộng hình thang là:
30,1 - 20,1 = 10 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(30 + 20,1) x 10 : 2 = 251 (\(m^2\))
Đáp số: 251 m
Bài 4. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 12 giờ 15 phút với vận tốc 48km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Hướng dẫn:
Thời gian ô tô đi là:
12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 (giờ)
Quãng đường AB = 48 x 4,75 = 229 (km)
Đáp số: 229 km
Bài 5.
a) Tìm một số, biết rằng 20% của số đó bằng 4,648
b) Tìm số tự nhiên bé nhất thay vào m sao cho 17,4 x m > 2012.
Hướng dẫn:
a) Số đó là: 100 x 4,648 : 20 = 23,24
b) 17,4 x m > 2012 => m > 2012 : 17,4 = 115,632. Vậy m = 116.
Bài 6. Tính diện tích phần đã tô đậm có trong hình dưới, biết hình vuông có chu vi là 20cm.
Hướng dẫn:
Chu vi hình vuông là 20cm thì cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5cm
\(S_{hình \ vuông}\)= 5 x 5 = 25 \((cm^2)\)
Vì hình vuông là hình thoi đặc biệt nên độ dài hai đường chéo của hình vuông là: 25 x 2 = 50 cm
\(S_{hình \ tròn}\)= 50 x 3,14 : 4 = 39,25 \((cm^2)\)
\(S_{tô\ đậm}\) = \(S_{hình \ vuông}\) - \(S_{hình \ tròn}\) = 39,25 - 25 = 14,25 \((cm^2)\)
Đáp số: 14,25 \(cm^2\)
Bài 7. Tính
a) 180,2 x 0,1 - 3,21 : 0,5
b) (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4
Hướng dẫn:
a) 180,2 x 0,1 - 3,21 : 0,5 = 18,02 - 16,5 = 1,52
b) (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2,75 phút 14 giây
Bài 8. Một bể đựng nước mưa có dạng hình hộp chữ nhật, chiều dài 2,2m, chiều rộng là 1,6m và chiều cao 1,2m (không tính nắp bể, vì nắp bể làm riêng từ các tấm tôn)
a) tính thể tích nước có trong bể khi bể chứa đầy nước, biết rằng bể dày thành bể và đáy bể là 1dm.
b) Khi bể đầy, nếu ta dùng hết 770 lít nước trong bể thì lượng nước còn lại bằng bao nhiêu phần trăm thể tích nước khi đầy bể? Biết 1\(dm^3\) = 1 lít
c) Tính thể tích khối bê tông xây bể.
Hướng dẫn:
a) Đổi: 1dm = 0,1m
Chiều rộng phần chứa nước khi bể đầy: 1,6 - 0,1 x 2 = 1,4 (m)
Chiều dài phần chứa nước khi bể đầy: 2,2 - 0,1 x 2 = 2 (m)
Chiều cao phần chứa nước khi bể đầy: 1,2 - 0,1 x 2 = 1,1 (m)
Thể tích phần chứa nước khi bể đầy: 1,4 x 2 x 1,1 = 3,08 \((m^3)\) = 3080 (lít)
b) Lượng nước còn lại: 3080 - 770 = 2310 (lít)
Lượng nước còn lại chiếm: 2310 : 3080 x 100 % = 75 % (thể tích bể)
c) Thể tích phần bê tông và phần chứa nước: 2,2 x 1,6 x 1,2 = 4,224 \((m^3)\)
Thể tích khối bê tông xây bể: 4,224 - 3,08 = 1,144 \((m^3)\)
Đáp số: a) 3080 lít ; b) 75% thể tích bể ; c) 1,144 \(m^3\)
Bài 9. Giá bán lẻ diện sinh hoạt được chia làm 6 bậc, với mức giá cũ và giá mới có trong bảng dưới đây:
Bậc |
Giá bán điện cũ Áp dụng từ 20/3/2019 đến 3/5/2023 |
Giá bán điện mới Áp dụng từ 4/5/2023 |
Bậc 1: Từ 0 đến 50 kWh | 1678 đồng/kWh | 1728 đồng/kWh |
Bậc 1: Từ 51 đến 100 kWh | 1734 đồng/kWh | 1768 đồng/kWh |
Bậc 1: Từ 101 đến 200 kWh | 2014 đồng/kWh | 2074 đồng/kWh |
Bậc 1: Từ 201 đến 300 kWh | 2536 đồng/kWh | 2612 đồng/kWh |
Bậc 1: Từ 301 đến 400 kWh | 2834 đồng/kWh | 2919 đồng/kWh |
Bậc 1: Từ 401 trở lên | 2927 đồng/kWh | 3015 đồng/kWh |
Lưu ý: kWh là viết tắt của kilowatt giờ, là một đơn vị đo năng lượng điện
a) Tháng 4 năm 2023, gia đình bác Tỉnh dùng điện tiết kiệm hơn nên chỉ dùng hết 150 kWh điện, Dựa vào bảng giá trên, em hãy tính tổng số điện tháng 4 năm 2023 của gia đinh bác Tỉnh, Biết rằng công thức tính tiền điện bao gồm (10% thuế) như sau:
Tổng tiền điện = (Tiền điện bậc 1 + Tiền điện bậc 2 + Tiền điện bậc 3 + ... ) x 110%
b) Nếu tháng 6 năm 2023 gia đình bác Tỉnh vẫn dùng hết 150 kWh điện, thì gia đình bác Tỉnh phải trả giá bao nhiêu.
Hướng dẫn:
a) Số số điện bậc 1: (50 - 1) : 1 + 1 = 50 (số)
Số tiền điện bậc 1: 50 x 1678 = 83.900 (đ)
Số số điện bậc 2: (100 - 51) : 1 + 1 = 50 (số)
Số tiền điện bậc 2: 50 x 1734 = 86.700 (đ)
Số số điện bậc 3: (150 - 101) : 1 + 1 = 50 (số)
Số tiền điện bậc 3: 50 x 2014 = 100.700 (đ)
Tổng số tiền điện tháng 4 năm 2023 của gia đình bác Tỉnh là:
(83900 + 86700 + 100700) x 110% = 298.430 (đ)
b) Nếu tháng 6 năm 2023 gia đình bác Tỉnh vẫn dùng hết 150 kWh:
Số tiền điện bậc 1: 50 x 1728 = 86.400 (đ)
Số tiền điện bậc 2: 50 x 1786 = 89.300 (đ)
Số tiền điện bậc 3: 50 x 2074 = 103.700 (đ)
Tổng số tiền điện tháng 6 năm 2023 của gia đình bác Tỉnh là:
(86.400 + 89.300 + 103.700) x 110% = 307.340 (đ)
Đáp số:
a) Tháng 4/2023: 298.430 đ
b) Tháng 6/2023: 307.340 đ
Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em giải chi tiết đề thi vào lớp 6 môn toán Trường THCS Đặng Chánh Kỷ năm học 2023-2024.
Ngoài ra các bậc phụ huynh nên cân nhắc cho con em mình học đúng phương pháp và tham khảo các khóa học online chất lượng tại MATHX.VN để giúp con tự tin chinh phục các kỳ thi toán nhé.
Các em tham khảo thêm một số đề thi vào 6 trường tỉnh khác tại đây:
GIẢI ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH DỰ TUYỂN VÀO LỚP 6 THCS NGUYỄN HỮU TIẾN 2023 2024
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT THANH HÓA 2023 2024